Trong dãy oxit : Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7 . Những oxit có liên kết ion là
A. Na 2 O , SiO 2 , P 2 O 5 B. Na 2 O , MgO, Al 2 O 3
C. MgO, Al 2 O 3 , P 2 O 5 D. SO 3 , Cl 2 O 7 , Na 2 O
Trong dãy oxit : Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7 . Những oxit có liên kết ion là
A. Na 2 O , SiO 2 , P 2 O 5 B. Na 2 O , MgO, Al 2 O 3
C. MgO, Al 2 O 3 , P 2 O 5 D. SO 3 , Cl 2 O 7 , Na 2 O
Cho dãy oxit sau đây :
Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 2 , Cl 2 O 7
Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố :
Na, Mg, A1, Si, P, S, Cl, O Lần lượt bằng : 0,93 ; 1,31; 1,61; 1,90; 2,19; 2,58; 3,16; 3,44.
Hãy dự đoán trong các oxit đó thì liên kết trong các oxit nào là liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực ?
Liên kết trong các oxit đó là liên kết giữa oxi và các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Căn cứ vào hiệu độ âm điện, có thể dự đoán liên kết trong các oxit : Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 là liên kết ion, liên kết trong các oxit : SiO 2 , P 2 O 5 , SO 2 là các liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết trong oxit Cl 2 O 7 là liên kết cộng hoá trị không cực
Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào gồm toàn acidic oxide?
A. SiO2, CO2, SO2, SO3, P2O5. B. NO2, CO2, Fe3O4, SO3, N2O5.
C. CO2, SO2, SO3, Na2O, P2O5. D. SiO2, CO2, MgO, SO3, P2O5.
Cho các dãy chất sau: CuO, Na2O, Al2O3, CO2, SO3, NO3, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Na2CO3, CaSO3, NH4Cl, NaHCO3, CH3COONa, HCl, H2SO4, HNO3.
a) Các chất nào là Oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?
Oxide acid: CO2 , SO2, SO3
Oxide bazo: CuO, Na2O,
Oxide lưỡng tính: Al2O3
Cho dãy oxit sau đây: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit (tra giá trị độ âm điện ở bảng 6, trang 45).
Hiệu độ âm điện của các chất:
Na2O: 2,51 liên kết ion.
MgO: 2,13 liên kết ion.
Al2O3: 1,83 liên kết ion.
SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực
P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực
SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực
Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực
Cho các oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3 sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 trong đó
A. có hai oxit bazơ, hai oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit
B. có ba oxit bazơ, hai oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit
C. có một oxit bazơ, hai oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit
D. có hai oxit bazơ, một oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit
Oxit bazơ: Na2O, MgO (2)
Oxit lưỡng tính: Al2O3 (1)
Oxit axit: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 (3)
Cho các phân tử (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (4), (3), (2), (1).
D. (2), (3), (1), (4).
Chọn đáp án C
Độ phân cực tăng khi hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tăng.
Cho các phân tử (1) MgO ; (2) Al2O3 ; (3) SiO2 ; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:
A. (3), (2), (4), (1)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (4), (3), (2), (1)
D. (2), (3), (1), (4)
Chọn đáp án C
Độ phân cực tăng khi hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tăng.
Cho các phân tử (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (4), (3), (2), (1).
D. (2), (3), (1), (4).
Chọn đáp án C
Độ phân cực tăng khi hiệu độ âm điện giữa các nguyên tố tăng.
Cho các phân tử (1) MgO ; (2) Al2O3 ; (3) SiO2 ; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là
A. (3), (2), (4), (1)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (4), (3), (2), (1)
D. (2), (3), (1), (4)
Đáp án C
Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử 2 nguyên tố trong hợp chất
=>C