Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc). Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc). Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
Theo phương trình tỉ số mol của H 2 và O 2 :
Vậy O 2 dư, H 2 hết.
n H 2 O = n H 2 = 1 mol ⇒ m H 2 O = n.M = 1.18 = 18g
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
1) Vhỗn hợp (đktc) = (1 + 1,5).22,4 = 56 (l)
2) - Số phân tử oxi là: 1.6.1023 = 6.1023 (phân tử)
- Số phân tử hidro là: 1,5.6.1023 = 9.1023 (phân tử)
3) PT: 2H2 + O2 → 2H2O
Trước 1,5 1 0 mol
Trong 1,5 0,75 1,5 mol
Sau 0 0,25 1,5 mol
a) - Oxi dư
- Số phân tử oxi dư là: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 = 15.1022 (phân tử)
b) \(V_{O_2dư\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{O_2dư}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
Đốt cháy3,36 lit khí hidro trong lọ chứa3,36 lit khí oxi(các khí đo ở đktc).
a) Chất nào dư? Dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng nước thu được.
nH = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\)(mol)
nO2 = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
PTHH: 4H2 + O2 = 2H2O
Tỉ lệ: 4 1 2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,15}{4}< \frac{0,15}{1}\)
=> H2 hết, O2 dư
b) PTHH: 4H2 + O2 = 2H2O
nH2O = 0,15 : 4 x 2 = 0,075
mH2O = 0,075 x 18 = 1,35 (g)
một hỗn hợp khí gồm 32g oxit và 3g hidro. Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong để nguội và cho biết:
a. số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. thể tích của khí dư(đktc) là bao nhiêu?
c. khối lượng của khí dư là bao nhiêu?
Đem V lít khí Hidro thu được ở trên đốt trong bình kín có chứa 1,344 lit khí Oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nước thu được. Các khí đo ở đktc
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
Dẫn 3,36 lit hôn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy có 12,7 gam chất răn màu đen Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là:
\(n_{I_2}=\dfrac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
0,05<----------------0,05
=> \(\%V_{O_3}=\dfrac{0,05.22,4}{3,36}.100\%=33,33\%\)
=> \(\%V_{O_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
Cho 3,36 lit khí H2 tác dụng với 1,12 lit khí O2( các thể tích đo ở đktc). Sau phản ứng thu được sản phẩm là H2O.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu lit?
b) Tính khối lượng H2O thu được.
a, Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,15(mol);n_{O_2}=0,05(mol)$
$2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Sau phản ứng $H_2$ còn dư. Và dư 0,05.22,4=1,12(l)
b, Ta có: $n_{H_2O}=2.n_{O_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{H_2O}=1,8(g)$
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.1___0.05_____0.1
VH2 (dư) = ( 0.15 - 0.1) * 22.4 = 1.12 (l)
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)