Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) → t ° KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16
B. 5
C. 10
D. 8
Đáp án C
2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2
Cho phản ứng HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + MnCl2 + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 35
B. 34
C. 32
D. 37
Chọn A
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O.
Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
H C L đ ặ c + K M n O 4 → K C l + M n C l 2 + C l 2 + H 2 O
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4
B. 8
C. 10
D. 16
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.
c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.
d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
2. Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit Flohidric nồng độ 40%.
3. Hòa tan 11 gam hỗn hợp bột sắt và nhôm trong dung dịch HCl thu được 8,96 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
(Cho Ca = 40; F = 19; H =1; Fe = 56; Al = 27)
Bài 2:
\(m_{HF}=\dfrac{2,5.40\%}{100\%}=1(kg)\\ \Rightarrow n_{HF}=\dfrac{1}{20}=0,05(kmol)\\ PTHH:CaF+H_2SO_4\to CaSO_4+2HF\\ \Rightarrow n_{CaF}=0,025(kmol)\\ \Rightarrow m_{CaF}=0,025.78=1,95(kg)\)
Bài 3:
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Al}=y(mol) \end{cases} \)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow \begin{cases} 56x+27y=11\\ x+1,5y=0,4 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,2(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\% \end{cases} \)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Fe}=0,2+0,6=0,7(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7}{2}=0,35(l)\)
Xét phản ứng: HCl + KMnO4 → Cl2 + MnCl2 + H2O + KCl.
Trong phản ứng này vai trò của HCl là:
A. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường
B. Chất khử
C. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường
D. Chất oxi hóa
Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình hóa học:
H C l + K M n O 4 → M n C l 2 + C l 2 + K C l + H 2 O là
A. 35.
B. 34.
C. 36.
D. 33.
PTHH: 16 H C l + 2 K M n O 4 → 2 M n C l 2 + 5 C l 2 + 2 K C l + 8 H 2 O .
Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình hóa học: 16 + 2 + 2 +5 + 2 + 8 = 35.
Chọn đáp án A.
Cho các phản ứng sau:
4HCl + M n O 2 → M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
2HCl + C a O C l 2 → C a C l 2 + C l 2 + H 2 O
3HCl + F e O H 3 → F e C l 3 + 3 H 2 O
6HCl + 2Al → 2 A l C l 3 + 3 H 2
16HCl + 2 K M n O 4 → 2KCl + 2 M n C l 2 + 5 C l 2 + 8 H 2 O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn đáp án D
Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
Bài 2: Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
b) Na + H2O ---> NaOH + H2
c) NH3 + O2 ---> NO + H2O
d) KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của 2 cặp chất trong mỗi phản ứng trên.
\(a,2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ 2:3:1:3\\ b,2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2\\ 2:2:2:1\\ c,4NH_3+5O_2\buildrel{{t^o,xt}}\over\to 4NO+6H_2O\\ 4:5:4:6\\ d,2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ 2:16:2:2:5:8\)