Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I got some bread at a _______.
A. jewelry
B. boutique
C. bakery
D. drugstore
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
We’d better insure the jewelry ________ robbery.
A. in case of
B. but for
C. as a result of
D. in addition to
Đáp án A
In case of + N: phòng khi, trong trường hợp
But for + N: ngoại trừ, nếu không có
As a result of: kết quả là
in addition to + N: thêm vào
Dịch: Chúng ta nên dự phòng đồ trang sức quí trong trường hợp bị trộm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Bread and butter ____________ his favorite breakfast
A. is
B. are
C. make
D. making
Đáp án A
Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.
B. are = là
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
C. make (v) = làm nên
Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.
D. making
Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
______ he got top marks at high school, he never went to university
A. Although
B. Despite
C. Meanwhile
D. Nevertheless
Đáp án A
Kiến thức: Liên từ
Although + S+ V: mặc dù
Despite + noun/ Ving: mặc dù
Meanwwhile + S + V: đồng thời
Nevertheless S + V = However = Nonetheless: tuy nhiên
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm cao hàng đầu ở trường, anh ấy chưa bao giờ học đại học
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home.
A. missed
B. let
C. left
D. forgotten
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
miss (v): nhớ, nhỡ let (v): để, để cho
leave (v): để lại forget (v): quên
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Jane really loves the _______ jewelry box that her parents gave her as a birthday present
A. nice brown wooden
B. brown wooden nice
C. nice wooden brown
D. wooden brown nice
Đáp án A
Thứ tự các tính từ trong một câu: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose → chọn A
Dịch: Jane thực sự thích hộp trang sức bằng gỗ màu nâu đẹp đẽ mà bố mẹ cô ấy đã tặng cô ấy như là một món quà sinh nhật.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to in each of the following questions
________Jack got top grades at Vaucluse Hight School, he never went to university
A. nevertheless
B. despite
C. although
D. meanwhile
Đáp án C
Although: mặc dù (liên từ nối 2 mệnh đề)
despite + ving/n: mặc dù
nevertheless = however: tuy nhiên
meanwhile: trong khi đó (thường được dùng làm trạng từ, như “meanwhile…” trong khi đó, cùng lúc đó…)
Dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm rất cao ở trường phổ thông Vaucluse, anh ấy chưa bao giờ vào đại học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The newcomer has got few friends, __________?
A. doesn’t she
B. does she
C. hasn’t she
D. has she
Đáp án C.
Cách thành lập câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?
Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?