Thể tích khí CO2(đktc) thu được khi cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl ( dư) là
A. 0,672 lít.
B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,448 lít.
Thể tích (đktc) của một hỗn hợp khí gồm 0,44g CO2; 0,32g O2 và 0,28g N2 là: A. 0,672 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,224 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,28}{28}=0,01\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,01+0,01+0,01).22,4 = 0,672(l)
=> A
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b.
B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b.
D. a = 0,5b
Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau → b < 2a hay a > 0,5b
→ Loại C, D
Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-
H+ + CO32- → HCO3-
a a a
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(b – a) → b – a
Thí nghiệm 2: CO32- vào H+
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
b → 0,5b
Ta có 0,5b = 2(b – a) → 2a = 1,5b → a = 0,75b
Đáp án A
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đáp án A
Nếu b ≥ 2a thì chắc chắn CO2 sinh ra sẽ như nhau, nhưng đề cho CO2 khác nhau b < 2a hay a > 0,5b
Loại C, D
Thí nghiệm 1: Cho H+ vào CO32-
H+ + CO32- → HCO3-
a a a
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
(b – a) → b – a
Thí nghiệm 2: CO32- vào H+
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
b → 0,5b
Ta có 0,5b = 2(b – a) 2a = 1,5b a = 0,75b
Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol )tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 .Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:
A. 0,14
B. 0,22
C. 0,32
D. 0,44
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 2 : 5.
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A
Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc):
A. 4,96 gam.
B. 8,80 gam
C. 4,16 gam.
D. 17,6 gam.
Đáp án C
P1 : Chỉ có Cu phản ứng được với HNO3 đặc nguội
Bảo toàn e : 2nCu = nNO2 = 0,03 mol
P2 : Chỉ có Fe phản ứng với H2SO4 loãng dư
=> nFe = nH2 = 0,02 mol
=> m = 2. (0,015.64 + 0,02.56) = 4,16g
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối khan của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là:
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Ngược lại khi cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2 (đktc). Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a = 0,75b
B. a = 0,8b
C. a = 0,35b
D. a = 0,5b
Đáp án A
Vì thể tích CO2 thu được ở hai lần thí nghiệm khác nhau nên cả hai trường hợp HCl đều hết, chất phản ứng còn lại dư vì nếu ở cả hai trường hợp có các chất đều phản ứng vừa đủ hoặc HCl dư thì lượng CO2 thu được như nhau (bảo toàn nguyên tố C).
Khi cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau: