Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dụng dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10.
B. 0,8.
C. 0,4.
D. 0,12.
Đáp án B
+ n CuSO 4 = 0 , 3 . 0 , 5 = 0 , 15 ⇒ n BaSO 4 = n SO 4 2 - = 0 , 15 . 233 = 34 , 95 ⇒ n Cu 2 + dư = n Cu ( OH ) 2 = 45 , 73 - 34 , 95 98 = 0 , 11 ⇒ n Cu 2 + bị khử = 0 , 04 . + BTE : 2 n Cu 2 + bị khử = It F ⇒ 2 , 68 t 96500 = 0 , 08 ⇒ t = 2880 giây = 0 , 8 giờ
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,4
D. 0,8
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Chọn B.
Hai chất tan là Na2SO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol)
Þ Dung dịch X chứa CuSO4: 0,2 mol và NaCl: 0,1 mol
Tại catot có Cu (0,2 mol) và H2 (a mol) và tại anot có Cl2 (0,05 mol) và O2 (b mol)
→ BT : e 2 a + 0 , 2 . 2 = 0 , 05 . 2 + 4 b và mdd giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,55
Þ a = 0,1 và b = 0,125. Vậy t = 6h.
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Chọn B.
Hai chất tan là Na2SO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol)
Þ Dung dịch X chứa CuSO4: 0,2 mol và NaCl: 0,1 mol
Tại catot có Cu (0,2 mol) và H2 (a mol) và tại anot có Cl2 (0,05 mol) và O2 (b mol)
và mdd giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,55
Þ a = 0,1 và b = 0,125. Vậy t = 6h
Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và C u S O 4 0,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 13510
B. 15440
C. 14475
D. 17370
Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và C u S O 4 0,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
A. 13510
B. 15440
C. 14475
D. 17370
Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là
A. 7,15
B. 7,04
C. 3,25
D. 3,20
Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi bằng 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của t là:
A. 1,20
B. 0,30
C. 0,80
D. 1,0
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 0,75.
B. 1,00.
C. 0,50.
D. 2,00.
Do Y có phản ứng với kiềm nên R2+ có bị điện phân
· Trường hợp 1: Trong 2t (s) R2+ chưa bị điện phân hết.
Thêm kiềm và không có kết tủa chứng tỏ R(OH)2 lưỡng tính đã tan trở lại.
· Trường hợp 2: Trong 2t (s) đã xảy ra điệ phân nước ở catot.
Sau phản ứng (1):
=> Chọn đáp án B.