Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y (có chứa 5 nguyên tử cacbon). Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được 5a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho etylen glicol tác dụng với một axit cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất E (C6H10O3) mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
chất E có công thức C6H10O3 → chứng tỏ là tạp chức este-ancol.
E dạng HOCH2CH2OOCR ||→ R là gốc C3H5 (không no, 1 nối đôi C=C).
||→ có 3 cấu tạo phù hợp với E là: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol và một axit cacboxylic T (hai chức, có mạch cacbon phân nhánh) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ chứa chất G mạch hở, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 9 : 1 : 10. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Phân tử chất G chứa 4 nguyên tử oxi
B. Chất T có đồng phân hình học
C. Phân tử chất G có chứa 1 liên kết pi
D. Chất T có phản ứng cộng brom
Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este đơn chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B.
Vì este Z tạo từ axit cacboxylic và ancol nên gốc RCOO- của Z phải gắn với C no. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 nên Z có một nối đuôi C=C. Các cấu tạo thỏa mãn Z là HCOOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOCH3
Sai lầm thường gặp: Hiểu sai đề bài thành Z là este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C và đếm thừa cá cấu tạo như CH3COOCH = CH2 và HCOOCH = CH – CH3
Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. HOOC-CH=CH-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-COOH
D. CH2=CHCOOH
Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm công thức phân tử của Y ở dạng C x H y O z
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức ( R C O O ) 3 C 3 H 5 : Không có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH ( C 4 H 4 O 4 )
Y = H O O C - C H = C H - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H ( C 7 H 10 O 6 )
Cho một ancol no, hai chức tác dụng với một axit cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất T (C6H10O3) mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Chọn đáp án C
T có 3O chứng tỏ T là tạp chức este-ancol dạng RCOOCH2R'CH2OH.
bảo toàn C, H → gốc R + R' = C3H5. chú ý R' là gốc của ancol no, hai chức → có các TH:
♦ TH1: R' = 0 → R là gốc C3H5, thỏa mãn E có: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
♦ TH2: R' = CH2 → R = C2H3COOCH2CH2CH2OH (4);
C2H3COOCH2CH(OH)CH3 (5) và C2H3COOCH(CH3)CH2OH (6).
Tổng có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn
Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n– 2O2.
B. CnH2nO3.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n – 2O3.
Chọn đáp án B
Este tạo từ ancol no 2 chức và axit no đơn chức nhưng chỉ tạo 1 chức este (1 π).
⇒ Este T có dạng RCOO–R'–OH (3 nguyên tử oxi).
⇒ Este T đó phải có CTPT là CnH2nO3
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3.
B. 4.
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
Nhận xét: E chứa 3 nguyên tử oxi ứng với dạng công thức: R-COO-CH2-CH2-OH
Từ công thức phân tử của E tìm được gốc R=C3H5-. Số đồng phân cấu tạo của E phụ thuộc số đồng phân cấu tạo của gốc axit
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C 6 H 10 O 3 . Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
C 6 H 10 O 3 có k = 2
X + N a O H → C 2 H 4 ( O H ) 2 + R C O O N a
→ X là hợp chất tạp chức, trong phân tử có 1 nhóm chức este và 1 liên kết C = C
→ X có dạng R C O O C H 2 C H 2 O H
→ Có 3 công thức cấu tạo phù hợp
C H 2 = C H - C H 2 - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I ) C H 3 - C H = C H - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I ) C H 2 = C ( C H 3 ) - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I I )
→ Đáp án A