Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau
Giá trị của y trên đồ thị là
A. 0,028.
B. 0,014.
C. 0,016
D. 0,024
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y trên đồ thị là
A. 0,028
B. 0,014
C. 0,016.
D. 0,024.
Đáp án A
PTHH:
H+ + OH- → H2O
0,08 0,08
H+ + CO32‑ → HCO3-
0,06 0,06
→ x = 0,14 → 1,2x = 0,168
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,028 0,028
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu di n trên đồ thị sau:
Giá trị của y trên đồ thị là
A. 0,028.
B. 0,014.
C. 0,016.
D. 0,024.
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,08 (mol) ; nK2CO3 = 0,06 (mol)
Nhỏ rất từ từ HCl vào dd NaOH và K2CO3 sẽ có phản ứng theo thứ tự:
H+ + OH- → H2O (1)
0,08 ← 0,08 (mol)
H+ + CO32- → HCO3- (2)
0,06←0,06 (mol)
H+ + HCO3- → CO2↑+ H2O (3)
Nhìn đồ thị ta thấy: giai đoạn bắt đầu xuất hiện khí thoát ra => nHCl = x (mol)
=> Lượng HCl này chính là lượng phản ứng ở (1) và (2)
=> x = 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol)
Khí bắt đầu thoát ra đến khi nHCl = 1,2x (mol) => khi này phương trình (3) bắt đầu xảy ra
=> theo (3) nCO2 thoát ra = nHCl pư (3) = (1,2x –x) = 0,2x = 0,2.0,14 = 0,028 (mol)
=> chọn A
Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan là NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Lượng khí CO2 thoát ra được biểu di n trên đồ thị sau
Giá trị của y trên đồ thị là
A. 0,028.
B. 0,014.
C. 0,016.
D. 0,024.
Chọn đáp án A
nNaOH = 0,08 (mol) ; nK2CO3 = 0,06 (mol)
Nhỏ rất từ từ HCl vào dd NaOH và K2CO3 sẽ có phản ứng theo thứ tự:
H+ + OH- → H2O (1)
0,08 ← 0,08
H+ + CO32- → HCO3- (2)
0,06←0,06
H+ + HCO3- → CO2↑+ H2O(3)
Nhìn đồ thị ta thấy: giai đoạn bắt đầu xuất hiện khí thoát ra => nHCl = x (mol)
=> Lượng HCl này chính là lượng phản ứng ở (1) và (2)
=> x = 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol)
Khí bắt đầu thoát ra đến khi nHCl = 1,2x (mol)
=> khi này phương trình (3) bắt đầu xảy ra
=> theo (3) nCO2 thoát ra = nHCl pư (3)
= (1,2x –x) = 0,2x = 0,2.0,14
= 0,028 (mol)
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Tổng (x + y) có giá trị là
A. 0,05
B. 0,20
C. 0,15
D. 0,25
Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 0,010.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,035.
Chọn D.
Ta có: x = 0,06 + 0,08 = 0,14 và y = 1,25x – 0,08 – 0,06 = 0,035
Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của y là
A. 0,010.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,035
Đáp án D
Ta có: x = 0,06 + 0,08 = 0,14 và
y = 1,25x – 0,08 – 0,06 = 0,035
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,1.
D. 0,4.
Đáp án A
+ Nhìn vào đồ thị : a + b + c = 0,3 và c = 0,4 – 0,3 = 0,1
+ Vậy a + b = 0,2
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 8,064 lít khí H2. Cho dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 500 ml
C. 200 ml
D. 400 ml
Đáp án B
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Chưa xuất hiện kết tủa do NaOH trung hòa axit dư.
+Kết tủa tăng dần.
+Kết tủa giảm dần do NaOH hòa tan Al(OH)3, kết tủa sau cùng chỉ còn lại là Mg(OH)2.
Nhận thấy lúc 0,92 mol NaOH phản ứng thì kết tủa thu được là 0,18 mol Mg(OH)2
Giải được số mol H2SO4 0,16 mol, HCl 0,48 mol.
Cho V ml Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,8M chứa x mol Ba(OH)2 và 2x mol NaOH.
Để kết tủa hidroxit lớn nhất là 4x=0,08+0,12.3+0,18.2=0,8.
Để kết tủa BaSO4 lớn nhất là x>0,16.
Do vậy thỏa mãn x=0,2 suy ra V=0,5 lít=500ml.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 8,064 lít khí H2. Cho dung dịch NaOH 1M đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Nếu cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là