Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
Đáp án D
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
A. Ad aD Bb × ad ad bb , liên kết hoàn toàn
B. AD ad Bb × ad ad bb , f = 28 %
C. Ad ad Bb × ad ad bb , liên kết hoàn toàn
D. Ad aD Bb × ad ad bb , f = 28 %
Chọn D.
Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1
→tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.
Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.
Có đủ 4 loại kiểu hình
→ có HVG → loại A
Tỷ lệ quả tròn vàng
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được kết quae 42 cây quả tròn, hoa vàng ; 108 cây quả tròn, hoa trắng ; 258 cây quả dài, hoa vàng ; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là:
A. , hoán vị gen với tần số 28%
B. , liên kết gen hoàn toàn
C. , liên kết gen hoàn toàn
D. , hoán vị gen với tần số 28%
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là
A. A a B d b D
B. A b a B D d
C. A a B D b d
D. A B D a b d
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích
→ Quả tròn : quả dài = 1 : 3
→ Tính trạng hình dạng quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb
Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho ra 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
=> Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.
P: Dd x dd
Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) chiếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07 khác 0,125 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen)
→ có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)
Giao tử ABD sinh ra với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x 1/2A x 0,14 < 0,25
=> đây là giao tử hoán vị.
→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị = 28%
→ Chỉ có đáp án A đúng.
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng; 108 cây quả tròn, hoa trắng; 258 cây quả dài, hoa vàng; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là:
A. A b a B D d
B. A a B D b d
C. A B D a b d
D. A a B d b D
P: lai phân tích tròn, vàng
F1 : 0,07 tròn, vàng : 0,18 tròn, trắng : 0,43 dài vàng : 0,32 dài, trắng
Có vàng : trắng = 1 :1 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng đơn gen, D vàng >> d trắng (do đem cây vàng đi lai phân tích thì nó có kiểu gen dị
hợp ), P: Dd x dd
Có tròn : dài = 1 : 3 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung : A-B- = vàng ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
ð P: AaBb
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập thì F1 : (3:1)*(1:1) = 3:3:1:1 khác đề bài
ðLoại
ð Có 2 trong 3 gen thuộc 1 nhóm gen liên kết
Giả sử đó là B và D
Ta có, F1 : tròn vàng A-(B-D-) = 0,07
Lai phân tích, A- = 0,5
ð (B-D-) = 0,14
ð P cho giao tử BD = 0,14<0,25
ð BD là giao tử mang gen hoán vị
ð P: A a B d b D . Tương tự hoặc là B b A d a D do A và B có vai trò tương đương
Đáp án D
Ở Bí Ngô, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả F a : 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình dạng quá bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung
II. Tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là 20%
III. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là A D a d B b × a d a d b b
IV. Ở F a có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả dài, hoa vàng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do 2 cặp gen A(a) và B(b) quy định, tính trạng màu hoa do cặp gen D (d) quy định. Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được kết quả 94 cây quả tròn, hoa vàng; 216 cây quả tròn, hoa trắng; 516 cây quả dài, hoa vàng; 384 cây quả dài, hoa trắng.
Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
B. AaBbDd × aabbdd
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Ad/aD Bb
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn.
III. Tần số hoán vị gen 30%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án B
A-B-: đỏ
A-bb: vàng
aaB-: hồng
aabb: trắng
D- tròn >> dd dài
F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết
I. Kiểu gen của (P) là Ad/aD Bb à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng
III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%. à đúng
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, quả tròn: 3 hoa đỏ, quả dài: 2 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa vàng, quả dài: 3 hoa hồng, quả tròn: 1 hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là Ad aD B b
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F 1 lai với nhau thu được F 2 100% hoa vàng, quả tròn.
III. Tần số hoán vị gen 30%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F 1 là 25%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án B
A-B-: đỏ
A-bb: vàng
aaB-: hồng
aabb: trắng
D- tròn >> dd dài
F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết
I. Kiểu gen của (P) là Ad aD B b à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F 1 lai với nhau thu được F 2 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng
III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F 1 là 25%. à đúng