Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 2000 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30
B. 50
C. 60
D. 76
Đáp án C
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
Phép lai AaBb x AaBb, F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 4/16 = 1/4
Số hạt dị hợp về 2 cặp gen là: 240 . (1/4)= 60 hạt
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30
B. 60
C. 76
D. 50
Đáp án : B
P: AaBb tự thụ
Ở F1 , tỉ lệ AaBb là 0,5Aa x 0,5 Bb = 0,25
=> Số hạt F1 dị hợp về 2 cặp gen là 0,25 x 240 = 60
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30.
B. 50.
C. 60.
D. 76.
Đáp án C.
Xét phép lai tự thụ: A a B b × A a B b
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30.
B. 50.
C. 60.
D. 76.
Đáp án C.
Xét phép lai tự thụ: A a B b × A a B b .
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30
B. 50
C. 60
D. 70
Đáp án C
Các gen di truyền phân ly độc lập; cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb tự thụ.
P: AaBb × AaBb
F1: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: laabb
Số hạt dị hợp 2 cặp gen AaBb = 2/4.2/4.240 = 60
Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 3,90625%
D. 18,75%
Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 3,90625%
D. 18,75%
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14 : 1 : 1:4
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 19 : 19 : 1 : 1
Đáp án A
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14 : 1 : 1:4
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 19 : 19 : 1 : 1.
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Đáp án cần chọn là: A