Nguyên nhân chủ yếu miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ là do
A. Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
B. Dầu mỏ, khí đốt phong phú.
C. Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.
D. Giao thông vận tải phát triển.
Miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ là nhờ có?
A. Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
B. Dầu mỏ, khí đốt phong phú.
C. Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.
D. Giao thông vận tải phát triển
Đáp án C
Miền Đông Bắc Hoa Kì có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn -> công nghiệp thủy điện.
Vùng sớm trở thành cái nôi của công nghiệp Hoa Kì.
Vùng Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của nền công nghiệp Hoa Kì, nguyên nhân chủ yếu vì:
A. Điều kiện địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
B. Dân cư đông đúc, có trình độ kỹ thuật cao.
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D. Có trình độ khoa hoc kĩ thuật hiện đại nhất cả nước.
Trong thời kì khai phá lãnh thổ Bắc Mĩ, vùng Đông Bắc Hoa Kì trở thành nơi đầu tiên được các nước đế quốc tiến hành khai thác, phát triển kinh tế. Nơi đây trở thành khu vực phát triển công nghiệp đầu tiên của Hoa Kì với nhiều ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí, hóa chất…. Chọn: C.
Vì sao vùng Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của nền công nghiệp Hoa Kì?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Dân cư đông đúc, có trình độ kỹ thuật cao.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển công nghiệp.
D. Có trình độ khoa hoc kĩ thuật hiện đại nhất cả nước.
Chọn: A.
Trong thời kì khai phá lãnh thổ Bắc Mĩ, vùng Đông Bắc Hoa Kì trở thành nơi đầu tiên được các nước đế quốc tiến hành khai thác, phát triển kinh tế. Một số ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí, hóa chất,…
LÀM NHANH MÌNH CẦN GẤP
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7
I. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dân cư tập trung đông ở cao nguyên Đông phi vì có:
a. Nhiều mỏ dầu, khí đốt lớn.
b. Nhiều mỏ vàng và kim cương lớn.
c. Nhiều đất màu mỡ, nguồn nước hồ phong phú
d. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho nông nghiệp.
Câu 2. Ở những vùng ven hoang mạc xa –ha- ra bắt đầu xuất hiện các thị trấn hiện đại là do:
a. Trình độ khoa học kỷ thuật ngày càng cao đã khắc phục được các điều kiện khắc nghiệt của thời tiết.
b. Do tình trạng dân số tăng quá nhanh
. c. Do phát hiện được dầu mơ và khí đốt
d. Do phát hiện được các mạch nước ngầm.
Câu 3. Tính chất hiện đại, tiên tiến của nền kinh tế Mỹ thể hiện ở cơ cấu GDP trong đó:
a. Chiếm tỉ lệ cao nhất là dịch vụ
b. Chiếm tỉ lệ thấp nhất là nông nghiệp.
c. Chiếm tỉ lệ cao nhất là công nghiệp.
d. Câu a + b đúng.
Câu 4. Nền kinh tế Bắc phi phát triển chủ yếu dựa vào:
a. Phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
b. Thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuy Ê.
c. Xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt, phốt phát và du lịch.
d.Phát triển cây lương thực và cây công nghiệp ở các ốc đảo.
Câu 5. Dân cư Nam phi thuộc chủng tộc:
a. Nê –grô-it + người lai.
b. Ơ rô pê ô - it + Nê grô – it + người lai.
c. Môn gôlôit + Nê grô – it + ơ rô pê ô – it + người lai.
d. Môn gôlôit + ơ rô pê ô – it + người lai.
Câu 6. Tín ngưỡng chủ yếu của dân cư ở Nam phi.
a. Đạo hồi.
b. Đạo tin lành.
c. Cơ đốc giáo.
d. Thiên chúa giáo.
Câu 7. Cho biết nước công nghiệp phát triển nhất châu phi.
a. Ai cập
b. An giê – ri.
c. Cộng hòa Nam phi.
d. Ca mơ run.
Câu 8. Cộng hòa Nam phi đứng đầu thế giới về khai thác:
a. Dầu mỏ.
b. Quặng Uranium.
c. Kim cương.
d. Vàng
Câu 9. Về mặt xã hội ở cộng hòa nam phi đã từng nổi tiếng là quốc gia có.
a. Nhiều chủng tộc và tôn giáo nhất.
b. Chế độ phân biệt chủng tộc rất nặng nề
. c. Phong trào đấu tranh chống thực dân cao.
d. Chính sách dân tộc bình đẳng.
Câu 10. Địa hình khu vực Nam phi có đặc điểm gì:
a. Là cao nguyên lớn độ cao trung bình hơn 1000m.
b. Phía đông nam có dãy Đrêken bec nằm sát biển cao 3000m.
c. Phân trung tâm có bán địa Calahari thấp nhất.
d. Các ý kiến trên đều đúng.
Câu 11. Khí hậu khu vực Nam Phi ẩm, dịu hơn khu vực Bắc Phi vì có:
a. Diện tích nhỏ hơn khu vực Bắc phi.
b. Các dòng biển nóng Mô Dăm Bích và Mũi kim chảy ven bờ phía đông nam và nam.
c. Ba mặt khu vực Nam Phi giáp đại dương lớn.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 12. Người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ là:
a. Đia xơ năm 1487
b. Crix – tốp – côlômbô năm 1492.
c. A – mê – ri – cô
d. Ve xpu – xi năm 1522
Câu 13. Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là:
a. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
b. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
c. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
d. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 14. Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc Châu Mỹ rất đa dạng vì có:
a. Người gốc âu thuộc chủng tộc ơ rôpêôit.
b. Người gốc phi thuộc chủng tộc nêgrôit.
c. Người Anh điêng và E x – ki – mô thuộc chủng tộc môngôlôit.
d. 4 câu trên đều đúng.
Câu 15. Đồng bằng trung tâm hay xuất hiện hiện tượng nhiễu loạn thời tiết vì:
a. Cấu trúc địa hình đồng bằng dạng lòng máng khổng lồ tạo nên hành lang cho các khí hậu xâm nhập
. b. Khối khí lạnh từ bắc băng dương tràn sâu xuống dễ dàng
. c. Khối khí nóng từ phương nam tràn lên cao phía bắc.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 16. Kiểu khí hậu ôn đới ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất vì
a. Bắc Mỹ có 3 mặt giáp Đại Dương
. b. Địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành 3 khu vực khác nhau.
c. Phần lớn diện tích Bắc Mỹ nằm trong giới hạn từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 17. Khí hậu Bắc Mỹ phân hóa theo chiều Tây – Đông vì:
a. Cấu trúc của địa hình Bắc Mỹ ảnh hưởng tới khí hậu.
b. Phía Tây có dòng biển lạnh, phía động có dòng biển nóng.
c. Bắc Mỹ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ.
d. Hệ thống núi Cooc – đi – e cao đồ sộ như bức thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí Tây – Đông.
Câu 18. Bắc Hoa kỳ đông dân cư nhất vì
a. Quá trình phát triển công nghiệp sớm
b. Mức độ đô thị hóa cao
c. Các lý do đều đúng.
d. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.
Câu 19. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ, điển hình là Hoa Kỳ chủ yếu gắn liền với:
a. Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b. Quá trình công nghiệp hóa.
c. Quá trình di chuyển dân cư.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 20. Sự xuất hiện của các dải siêu đô thị ở Bắc Mỹ phần lớn gắn liền với:
a. Sự phong phú của tài nguyên.
b. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
c. Vùng có lịch sử khai phá sớm.
d. Sự phát triển của mạng lưới giao thông đường thủy.
Câu 21.Vùng kinh tế ven biển phía Nam mang tính chất chuyên môn hóa thể hiện ở cơ cấu các ngành tập trung vào các lĩnh vực:
a. Quân sự
b. Kỹ thuật cao
c. Luyện kim
d. Truyền thống.
Câu 22. Khu Bắc Mỹ có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao, nông nghiệp Canađa và Hoa Kỳ chiếm vị trí hàng đầu thế giới vì:
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi b
. Ưu thế về khoa học kỹ thuật hiện đại.
c. Hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 23. Bắc Mỹ có nền công nghiệp:
a. Phát triển ở trình độ cao.
b. Chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
c. Phát triển mạnh ở Hoa Kỳ và Canađa.
d.Tất cả các ý trên
. Câu 24 .Các ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của “vành đai mặt trời”:
a. Công nghiệp dệt may và thực phẩm.
b. Công nghiệp hóa chất lọc đầu.
c. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
d. Công nghiệp điện tử và vi điện tử.
Câu 25.Khối kinh tế NAFTA đã kết hợp được thế mạnh của:
a. Mêhicô có nguồn lao động lớn, giá rẻ, nguồn nhiên liệu dồi dào, Canađa và Hoa kỳ có nông nghiệp phát triển mạnh
. b. Hoa kỳ và Canađa có nền kinh tế phát triển cao, tiềm lực lớn, công nghiệp hiện đại, còn Mêhicô có nguồn lao động và nguyên liệu dồi dào.
c. Canađa và Mêhicô có nông nghiệp phát triển, Hoa kỳ có công nghiệp phát triển.
d. Hoa kỳ có nền kinh tế phát triển còn Canađa và Mêhicô có nguồn nhân lực và nguyên liệu dỒI DÀO.
Câu 5: Công nghiệp năng lượng có diều kiện phát triển mạnh ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ do:
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật B.Nguồn thủy năng và than đá phong phú
C. Là nghề truyền thống cho vùng D. Gần đồng bằng sông Hồng là nguồn tiêu thụ lớn
Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca
B. Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai
C. Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát
D. Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca
Hướng dẫn: Mục II, SGK/37 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì?
1. Có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
2. Có đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
3. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
4. Có tài nguyên năng lượng phong phú và giàu tiềm năng về hải sản và du lịch.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Kiến thức trang 38 SGK Địa lí 11, các nhận định đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì ở phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ là:
- Phía Bắc có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
- Phía Nam là đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
=> Như vậy có 3 nhận định (1), (2), (3) đúng về thiên nhiên vùng trung tâm Hoa Kì.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì?
1. Có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
2. Có đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
3. Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
4. Có tài nguyên năng lượng phong phú và giàu tiềm năng về hải sản và du lịch.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Kiến thức trang 38 SGK Địa lí 11, các nhận định đúng về giá trị kinh tế nổi bật của thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì ở phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ là:
- Phía Bắc có nhiều gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi cho phát triển chăn nuôi.
- Phía Nam là đồng bằng phù sa do sông Mit - xi - xi - pi rộng lớn, màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
- Có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu khí.
=> Như vậy có 3 nhận định (1), (2), (3) đúng về thiên nhiên vùng trung tâm Hoa Kì.
Hoa Kỳ có nền kinh tế đứng hàng đầu thế giới với quy mô GDP lớn, trình độ phát triển cao, các ngành kinh tế phát triển mạnh,... Sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu nào? Các ngành kinh tế có sự phát triển và cơ cấu kinh tế chuyển dịch như thế nào?
Sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ yếu sau đây:
Công nghiệp: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp đã đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ. Công nghiệp sản xuất hàng hóa và dịch vụ đa dạng, từ ô tô, hàng điện tử, hàng không vũ trụ cho đến công nghệ thông tin.
Dịch vụ tài chính: Ngành dịch vụ tài chính, bao gồm ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và quản lý tài sản, đóng góp quan trọng vào GDP của Hoa Kỳ. Wall Street ở New York là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
Công nghệ thông tin: Sự phát triển của các công ty công nghệ lớn như Apple, Microsoft, Google đã đóng góp mạnh mẽ vào nền kinh tế Hoa Kỳ. Công nghệ thông tin đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.
Cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ có sự chuyển dịch như sau:
Từ công nghiệp sang dịch vụ: Ngành dịch vụ đã trở thành nguồn thu chính của nền kinh tế Hoa Kỳ, chiếm tỷ trọng lớn trong GDP. Các ngành như giáo dục, y tế, du lịch và công nghệ thông tin đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế.
Từ sản xuất hàng hóa sang sản xuất công nghệ: Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ. Các công ty công nghệ đã trở thành những nguồn lực quan trọng, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế.
Từ nông nghiệp sang ngành dịch vụ: Ngành nông nghiệp đã giảm tỷ trọng trong GDP của Hoa Kỳ. Thay vào đó, ngành dịch vụ đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế