Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có đặc điểm là:
A. Có diện tích tương đối lớn
B. Đất kém phì nhiêu
C. Khí hậu mang tính chất ôn đới lục địa
D. Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su,…)
Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển?
A. Củ cải đường và cây dược liệu.
B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. Cây lương thực và cây ăn quả.
D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án C
Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả
Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển
A. củ cải đường và cây dược liệu.
B. ngô và cây công nghiệp hàng năm.
C. cây lương thực và cây ăn quả.
D. hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.
Đáp án C.
Giải thích: Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả.
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su....)
Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
Trồng lúa, hoa màu
Trồng cây ăn quả
Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su....)
Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
Trồng lúa, hoa màu
Trồng cây ăn quả
cau aa pbjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjbnmmbbm,m b. n b
c
Dựa vào Atlat địa lí trang 19 cho biết, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. cà phê, chè. B. cà phê, cao su. C. cà phê, đậu tương . D. cà phê, điều.
B. cà phê, cao su. (câu này đúng nha em, nhìn kĩ Atlat 1 xíu là thấy á)
Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Hàn đới.
Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:
A. Phân hóa đa dạng
B. Phân hoá theo chiều bắc-nam
C. Phân hoá theo chiều Tây Đông
D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng
Câu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.
Câu 5: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:
A. Vùng núi cổ A-pa-lát.
B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.
C. Đồng bằng Trung tâm.
D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.
Câu 6: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:
A. Đông- Tây.
B. Bắc- Nam.
C. Tây Bắc- Đông Nam.
D. Đông Bắc- Tây Nam.
Câu 7: Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ?
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
Câu 8: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 1000 T là do:
A. Vị trí
B. Khí hậu
C. Địa hình
D. Ảnh hưởng các dòng biển
Câu 9: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:
A. 1000-2000m
B. 2000-3000m
C. 3000-4000m
D. Trên 4000m
Câu 10: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:
A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.
Câu 11 : Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Câu 12: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:
A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
Câu 13: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:
A. Giá thành cao.
B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. Nền nông nghiệp tiến tiến
Câu 14: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:
A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.
Câu 15: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 16: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 17: Bắc của Canada thưa dân là do
A. Địa hình hiểm trở
B. Khí hậu khắc nghiệt
C. Ít đất đai
D. Ít sông ngòi
Câu 18: Tỉ lệ dân số đô thị các nước Bắc Mỹ là
A. 75%
B. 76%
C. 78%
D. 80%
Câu 19: Vùng đông dân nhất Bắc Mỹ là
A. Đông Nam Hoa Kì
B. Đông Bắc Canada
C. Ven Thái Bình Dương
D. Đông Bắc Hoa Kì
Câu 20: Bắc Mỹ có bao nhiêu thành phố trên 10 triệu dân
A. 4 thành phố
B. 5 thành phố
C. 3 thành phố
D. 2 thành phố
Câu 1 . B
Câu 2 . D
Câu 3. C
Câu 4. C
Câu 5 . B
Câu 6 . B
Câu 7 . B
Câu 8 . C
Câu 9 . C
Câu 10.B
Câu 11 . A
Câu 12 . A
Câu 13. D
Câu 14 . A
Câu 15 .D
Câu 16 . D
Câu 17 . B
Câu 18.B
Câu 19 . D
Câu 20. C
k cho mình nha .
Câu 18 đáp án đúng phải là 81% nhưng trong chỗ này không có nên bị sai nha
Đất phù sa thích hợp trồng như loại cây nào ? A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp ngắn ngày C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây ăn quả
Đất phù sa thích hợp trồng như loại cây nào ? A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp ngắn ngày C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây ăn quả
A
Theo em nhân tố đất , khí hậu có ảnh hưởng gì đến sự phát triển ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, hồ tiêu)
Tham khảo
- Tài nguyên đất: khá đa dạng, gồm hai nhóm đất chính là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa: có diện tích khoảng 3 triệu ha, thích hợp nhất với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác, tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đất feralit: chiếm diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung ở vùng trung du và miền núi, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè..và các loại cây ăn quả (đào, lê, mận..), cây công nghiệp ngắn ngày (sắn, ngô).
- Tài nguyên khí hậu:
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
=> Cây cối có điều kiện sinh trưởng và phát triển xanh tươi quanh năm, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau màu trong năm; nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt; áp dụng các phương thức thâm canh, tăng vụ, xen canh…
+ Khí hậu nước ta phân hóa rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.
=> Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng và có sự khác nhau giữa các vùng.
- Tài nguyên nước:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, các hệ thống sông có giá trị lớn về thủy lợi.
+ Nguồn nước ngầm khá dồi dào.
=> Nguồn nước tưới quan trọng cho cây trồng, nhất là vào mùa khô.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Động thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo các giống cây trồng vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái từng địa phương.
+ Còn nhiều nguồn gen quý hiếm.
Tham khảo
- Tài nguyên đất: khá đa dạng, gồm hai nhóm đất chính là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa: có diện tích khoảng 3 triệu ha, thích hợp nhất với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác, tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đất feralit: chiếm diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung ở vùng trung du và miền núi, thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè..và các loại cây ăn quả (đào, lê, mận..), cây công nghiệp ngắn ngày (sắn, ngô).
- Tài nguyên khí hậu:
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
=> Cây cối có điều kiện sinh trưởng và phát triển xanh tươi quanh năm, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau màu trong năm; nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt; áp dụng các phương thức thâm canh, tăng vụ, xen canh…
+ Khí hậu nước ta phân hóa rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.
=> Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng và có sự khác nhau giữa các vùng.
- Tài nguyên nước:
+ Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, các hệ thống sông có giá trị lớn về thủy lợi.
+ Nguồn nước ngầm khá dồi dào.
=> Nguồn nước tưới quan trọng cho cây trồng, nhất là vào mùa khô.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Động thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo các giống cây trồng vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái từng địa phương.
+ Còn nhiều nguồn gen quý hiếm.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2014
( Đơn vi: nghìn ha)
Cây công nghiệp lâu năm |
Cả năm |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng |
2134,9 |
142,4 |
969,0 |
Cà phê |
641,2 |
15,5 |
673, |
Chè |
132,6 |
96,9 |
22,9 |
Cao su |
978,9 |
30,0 |
259,0 |
Các cây khác |
382,2 |
0 |
113,7 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là?
A. Cột chồng
B. Miền
C. Tròn
D. Đường
Giải thích:
- Số liệu: Có 4 đối tượng (cà phê, chè, cao su và cây khác) và 3 vùng kinh tế.
- Yêu cầu: thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm.
Như vậy, biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014.
Đáp án: A
Ở đới ôn hòa , các loại cây như lúa nước , đậu tương , bông được trồng nhiều ở vùng
A. ôn đới lục địa
B. khí hậu địa trung hải
C. ôn đới hải dương
D. cận nhiệt đới gió mùa
Trả lời:
Ở đới ôn hòa , các loại cây như lúa nước , đậu tương , bông được trồng nhiều ở vùng cận nhiệt đới gió mùa.
học tốt nha
Ở đới ôn hòa , các loại cây như lúa nước , đậu tương , bông được trồng nhiều ở vùng
A. ôn đới lục địa
B. khí hậu địa trung hải
C. ôn đới hải dương
D. cận nhiệt đới gió mùa
Ở đới ôn hòa , các loại cây như lúa nước , đậu tương , bông được trồng nhiều ở vùng
A. ôn đới lục địa
B. khí hậu địa trung hải
C. ôn đới hải dương
D. cận nhiệt đới gió mùa