Cuộc đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam diễn ra thời gian nào?
A. Từ năm 1954 đến năm 1957.
B. Từ năm 1954 đến năm 1959.
C. Từ năm 1954 đến năm 1956.
D. Từ năm 1954 đến năm 1961.
Trong thời kỳ 1954-1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ? Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào đó ?
* Phong trào "Đồng Khởi" ( 1959-1960) : đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
* Những nguyên nhân dẫn tới phong trào :
- Lực lượng cách mạng ở miền Nam được giữ gìn và phát triển qua thực tiễn đấu tranh chính trị, hòa bình, đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ, tiến lên dùng bạo lực, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho sự bùng nổ phong trào cách mạng mới.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ( 1957-1959), làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai phát triển gay gắt, đòi hỏi phải có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
- Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng ( 1/1959) khẳng định con đường cách mạng bạo lực; xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên.
Cuộc đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam diễn ra thời gian nào?
A. Từ năm 1954 đến năm 1957.
B. Từ năm 1954 đến năm 1959.
C. Từ năm 1954 đến năm 1956.
D. Từ năm 1954 đến năm 1961.
Từ năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước
B. nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Việt Nam
C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa
Đáp án C
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của các mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (do sau Hiệp định Giơnevơ, chỉ miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nắm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm).
Từ năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất đất nước
B. nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Việt Nam
C. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
D. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa
Đáp án C
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của các mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (do sau Hiệp định Giơnevơ, chỉ miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn nắm dưới ách thống trị của Mĩ – Diệm).
Chính sách nào của Mỹ-Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954-1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10-59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Đáp án là C.
Nhằm ngăn chặn và tiêu diệt những người cộng sản, ngày 6/5/1959, Việt Nam Cộng Hòa ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, chúng mang máy chém đi khắp miền Nam với khẩu hiệu giết nhầm còn hơn bỏ sót, tàn sát những người cộng sản, gây ra thiệt hại nặng nề cho cách mạng miền Nam.
Cho các sự kiện:
1. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
2. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
3. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
4. Cuộc Tống tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Sự kiện nào có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1954?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các sự kiện:
1. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
2. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
3. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
4. Cuộc Tống tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Sự kiện nào có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1954?
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954 tại sao thể loại tranh kí họa phát triển mạnh
Tóm tắt cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào từ năm 1945 đến năm 1954. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp được thể hiện như thế nào ?
* Tóm tắt :
- Ngày 23/8/1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12/10, chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
- Tháng 3/1946, thực dân Pháp trở lại tái chiếm Lào. Nhân dân Lào một lần nữa phải cầm súng kháng chiến bảo vệ nền độc lập của mình.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Lào ngày càng phát triển.
- Hiệp đinh Giơnevơ ( 1954) , Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
* Mối quan hệ :
- Ngày 11/3/1951, liên minh Việt - Miên - Lào thành lập, biểu hiện tinh thần đoàn kết của ba nước đông dương trong sự nghiệp kháng chiến chống Pháp.
- Từ ngày 8/4/1953 đến ngày 18/5/1953, liên quân Việt - Lào mở chiến dịch Thượng Lào, giải phóng Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và Phongxalif.
- Trong chiến dịch Đông - Xuân 1953 -1954, liên quân Việt - Lào mở nhiều chiến dịch tấn công địch để làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava. Cụ thể :
+ Đầu tháng 12/1953, liên quân Việt - Lào mở chiến dịch tấn công địch ở Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, bao vây, uy hiếp Xênô.
+ Cuối tháng 1/1954, liên quân Việt - Lào mở chiến dịch tấn công địch ở Thượng Lào giải phóng Phongxali, uy hiếp Luông Phabawng.
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, do bị án ngữ con đường Tây Bắc và một số vùng đất ở Lào đã được giải phóng nen khi bị tấn công, địch không thể mở đường rút quân sang Lào, làm cho địch rơi vào thế bị động.
- Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ Việt Nam , buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ ( 1954) công nhận chủ quyền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương, trong đó có Lào