Vận tốc của một vật chuyển động là v t = 1 2 π + sin πt π (m/s). Tính quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 1,5 giây (làm tròn đến kết quả hàng phần trăm)
A. 0,37 m
B. 0,36 m
C. 0,35 m
D. 0,34 m
Vận tốc của một vật chuyển động là v ( t ) = 1 2 π + sin ( π t ) π (m/s). Quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian 1,5 giây xấp xỉ bằng:
A. 0,33m
B. 0,34m
C. 0,35m
D. 0,36m
Chọn B
Quãng đường vật di chuyển sau thời gian 1,5 giây bằng
Vận tốc của một vật chuyển động là v ( t ) = 1 2 π + sin ( πt ) π (m/s). Tính quãng đường di chuyển của vật đó trong khoảng thời gian 1,5 giây (làm tròn đến kết quả hàng phần trăm)
A. 0,37 m
B. 0,36 m
C. 0,35 m
D. 0,34 m
Vật dao động trên quỹ đạo dài 2cm, khi pha của dao động là π/6 vật có vận tốc v = 2πcm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ cực đại. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2sin(4πt + π/2)(cm). B. x = sin(4πt +π/2)(cm).
C. x = 2sin(πt - π/2)(cm). D. x = sin(4πt - π/2)(cm).
Tui lm hình như sai bạn coi tham khảo tui sai chổ nào chỉ vs
Pha ban đầu >0 rồi thì v<0 chứ, sao v lại >0
Câu 1. Một vật chuyển động với vận tốc theo quy luật của hàm số bậc hai v=-t2+12t với t (giây) là quãng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và v là vận tốc của vật (mét). Trong 9 giây đầu tiên kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật là bao nhiêu?Câu 2. Gọi là tập hợp tất các giá trị thực của tham số để đường thẳng (d): y=mx cắt parabol (P):y=-x2+2x+3 tại hai điểm phân biệt A và B và sao cho trung điểm I của đoạn thẳng AB thuộc đường thẳng (\(\Delta\)): y=x-3. Tính tổng tất cả các phần tử của S .
Một vật chuyển động với vận tốc v(t)có gia tốc là a(t)= 3 t 2 + t ( m / s 2 ) . Vận tốc ban đẩu của vật là 2(m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 2s
A. 12m/s
B. 10m/s
C. 8m/s
D. 16m/s
1. Một vật dao động điều hoà theo pt x= -3cos(5πt -π/3)cm. Biên độ dao động và tần số góc của vật là? 2. Một vật dao động điều hoà theo pt x=4sin(5πt -π/6)cm. Vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t=0,5s là?
Bài 1 :
x = -3cos(5πt - π/3) = 3cos(5πt - π/3 + π) = 3cos(5πt + 2π/3)
Biên độ A = 3(cm)
Tần số góc ω = 5π
Bài 2 :
x = 4sin(5πt - π/6) = 4cos(5πt - π/6 - π/2) = 4cos(5πt -2π/3)
Tại thời điểm t = 0,5s. Ta có :
v = -5π.4.sin(5πt - 2π/3) = -5π.4.sin(5π.0,5 - 2π/3) = 31,31(cm/s)
a = -(5π)2.4.cos(5π.0,5 - 2π/3) = -854,73(cm/s2)
Lời giài:
Bài tập số 1:
\(x=-3cos\left(5\pi t-\dfrac{\pi}{3}\right)\)
\(x=3cos\left(5\pi t+\pi-\dfrac{\pi}{3}\right)\)
\(x=3cos\left(5\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)\)
Đối chiếu: \(x=3\left(5\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)vớix=Acos\left(\omega t+\varphi\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=3\left(cm\right)\\\omega=5\pi\left(rad/s\right)\end{matrix}\right.\)
. Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Lúc vật qua vị trí có li độ x = -√2 cm thì có vận tốc v = -π√2 cm/s và gia tốc a = π2√2 cm/s2. Chọn gốc toạ độ ở vị trí trên. Phương trình dao động của vật dưới dạng hàm số sin.
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc a ( t ) = 3 t + 1 ( m / s 2 ) . Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s. Vận tốc của vật sau 10 giây xấp xỉ bằng
A. 10m/s
B. 11m/s
C. 12m/s
D. 13m/s
Vận tốc của vật bằng
với t = 0 ta có v(0)= C = 6 nên phương trình vận tốc của chuyển động là :
v(t) = 3ln(t + 1) + 6 (m/s)
khi đó v(10) = 3ln11 + 6 ≈ 13 (m/s) .
Vậy chọn đáp án D.
một chất điểm chuyển động thẳng có pt vận tốc thời gian là v = 5 + 4t ; v(m/s) và t(s) . a.nêu t/c chuyển động của chất điểm ? b.tìm quãng đ-ờng vật chuyển động đ-ợc sau 5s ? c.xác định vận tốc tb của chất điểm từ thời điểm t_{1} = 3s đến t_{2} = 15s ? d.vẽ đồ thị vận tốc thời gian ?
Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc v ' ( t ) = 3 t + 1 (m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là 6 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 10 giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
A. 10 m/s.
B. 11 m/s.
C. 12 m/s.
D. 13 m/s.