Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10 - 4 . Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1%.
A. 151
B. 75
C. 100
D. 41995
Quần thể ban đầu có p(A) = q(a) = 0,5. Tần số đột biến A > a sau mỗi thế hệ là 10 - 4 . Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a tăng lên 1,5%
A. 151
B. 75
C. 4850
D. 41995
Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát =38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng
A.69,2%
B.71,6%
C.75,1%
D.72,3%
P: fa=0,38 => fA=0,62
Sau 3 thế hệ ĐB
fa= 0 , 38 . 1 - 0 , 1 2 = 0 , 27
ð fA=1-0,27=0,73
Đáp án: D
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.
II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.
IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án D
Tần số alen pA=0,01+0,642=0,33→qa =
0
,
01
+
0
,
64
2
=
0
,
33
→
q
a
=
1
-
P
A
=
0
,
67
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền vì không thoả mãn cấu trúc:p2AA + 2pqAa +q2aa =1
II đúng.
III đúng. Sau 4 thế hệ tự thụ thì cấu trúc ở F4 là:
IV sai, tần số alen không thay đổi, qa = 0,67
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.
II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.
IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Một quần thể có p = 0,6, q = 0,4. Nếu tần số đột biến thuận u = 5. 10 - 5 , tần số đột biến nghịch v=2. 10 - 5 . Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?
A. p1 = 0,4 + 3,6.1 10 - 5 và q1 = 0,6 - 2,2. 10 - 5
B. p1 = 0,6 + 2,2. 10 - 5 và q1 = 0,4 - 2,2. 10 - 5
C. p1 = 0,6 - 2,2. 10 - 5 và q1 = 0,4 + 2,2. 10 - 5
D. p1 = 0,4 - 2,2. 10 - 5 và q1 = 0,6 + 2,2. 10 - 5
∆p = vq-up = -2,2. 10 - 5
Vậy p1 = 0,6 - 2,2.10-5. và q1 = 0,4 + 2,2. 10 - 5 .
Đáp án cần chọn là: C
Một quần thể có p = 0,8, q = 0,2. Nếu tần số đột biến thuận u = 5. 10 - 5 , tần số đột biến nghịch v=2.10-5. Hãy tính tần số alen sau 1 thế hệ?
A. p1 = 0,8 - 3,6. 10 - 5 và q1 = 0,2 + 3,6. 10 - 5
B. p1 = 0,8 + 3,6. 10 - 5 và q1 = 0,2 - 3,6. 10 - 5
C. p1 = 0,2 + 3,6. 10 - 5 và q1 = 0,8 - 3,6. 10 - 5
D. p1 = 0,2 - 3,6. 10 - 5 và q1 = 0,8 + 3,6. 10 - 5
∆p = vq-up = -3,6. 10 - 5
Vậy p1 = 0,8 - 3,6 10 - 5 và q1 = 0,2 + 3,6. 10 - 5
Đáp án cần chọn là: A
Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là:
A. 0,62 và 0,38.
B. 0,58 và 0,42.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,57 và 0,43.
Xét quần thể ban đầu có A = 0.6, a = 0.4
Sau một thế hệ tần số alen A trong quần thể là A = 0.6 - 0.05 x 0.6 = 0.57
Tần số alen a là 1 – 0.57 = 0.43
Đáp án D
Xét một locut 2 alen, D- hoa đỏ, d- hoa trắng, ở thế hệ thứ nhất, quần thể A có tần số alen D là 0,8; quần thể B có tần số alen D là 0,3. Tốc độ nhập cư của quần thể B vào quần thể A sau mỗi thế hệ là 20%. Theo thời gian, quần thể A ở thế hệ thứ tư sẽ có tần số alen d chiếm
A. 0,556
B. 0,5048
C. 0,444
D. 0,4952
Đáp án C
Giả sử 2 quần thể có kích cỡ bằng nhau
Thế hệ thứ nhất :
Quần thể A : tần số alen D là 0,8, tần số alen d là 0,2
Quần thể B : tần số alen D là 0,3, tần số alen d là 0,7
Sau 4 thế hệ, tỉ lệ alen d trong quần thể A là
0,2 + 0,7 x 0,2 x ( 1 + 0,8 + 0,82 + 0,83) = 0,61328
Nhưng vậy, chia lại tỉ lệ, tần số alen d ở quần thể A chiếm : 0 , 61328 0 , 8 + 0 , 61328 = 0 , 434
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là 1 36
II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.
III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.
IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần lượt là 1 3 và 2 3
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2