Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
A. O2
B. H2O
C. CO2
D. SO2
Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
A. O2
B. H2O
C. CO2
D. SO2
Đáp án là C
Oxi có trong glucose có nguồn gốc từ CO2
Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
A. O2
B. H2O
C. CO2
D. SO2
Đáp án C
Oxi có trong glucose có nguồn gốc từ CO2
Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
A. APG; RiDP
B. APG; AlPG
C. Axit pyruvic; Glucozo
D. ATP; Glucozo
Đáp án A
- Thí nghiệm 1:
+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.
+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG
-Thí nghiệm 2:
+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.
+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.
→Y là RiDP
Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây (hình bên):
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là:
A. APG; RiDP
B. APG; AlPG
C. Axit pyruvic; Glucozo
D. ATP; Glucozo
Đáp án A
- Thí nghiệm 1:
+ Cung cấp đủ CO2 nên enzim Rubisco vẫn xúc tác RiDP kết hợp với CO2 tạo APG. Do CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 nên APG mang tín hiệu phóng xạ.
+ Khi tắt ánh sáng thì pha sáng không diễn ra nên không tạo ra ATP và NADPH, không có lực khử cung cấp cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Chỉ có APG mang tín hiệu phóng xạ → X là APG
-Thí nghiệm 2:
+ Không có CO2 nên APG không được tạo ra từ RiDP.
+ Có ánh sáng, pha sáng diễn ra bình thường tạo ATP, NADPH cung cấp lực khử cho quá trình tái tạo RiDP từ APG. Nồng độ APG giảm dần, RiDP tăng dần.
→Y là RiDP
Một nhà sinh hóa muốn nghiên cứu xem các chất khác nhau đã được sử dụng và biến đổi ra sao trong hô hấp hiếu khí. Trong một thí nghiệm, ông cho chuột bạch thở trong bình chứa một đồng vị đặc biệt của ôxi là O 2 đã kiểm nghiệm là vô hại với chuột. Về sau theo dõi ở chuột bạch, phát hiện thấy các nguyên tử ôxi đánh dấu O 2 có trong
A. C O 2
B. H 2 O
C. ATP*
D. C 6 H 12 O 6
Thành phần khí trong đất có vai trò gì đối với cây trồng?
A. Cung cấp khí oxi cho rễ cây.
B. Cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
C. Giúp cho cây đứng vững trên bề mặt đất trồng.
D. Hòa tan các chất dinh dưỡng.
Câu 23: Trong các phát biểu sau:
(a) Mặt Trời là nguồn cung cấp quang năng và nhiệt năng.
(b) Chiếc pin trong đèn pin là nguồn cung cấp quang năng.
(c) Hóa năng được lưu trữ trong hóa chất tạo nên chiếc pin.
(d) Quang năng có thể được phát ra từ một số loại vật như đom đóm, sứa, ...
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Trong các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy pháo hoa đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng hóa năng thành năng
lượng âm, động năng, thế năng, nhiệt năng và quang năng.
(b) Khi sét đánh đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng điện năng thành quang năng,
nhiệt năng và năng lượng âm thanh.
(c) Bóng đèn sợi đốt là nhiên liệu vì khi thắp sáng thì bóng đèn đã giải phóng năng lượng
dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
(d) Chiếc pin trong đèn pin là nguồn cung cấp quang năng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Trong các phát biểu sau:
(a) Khi dùng bếp gas để đun nóng một cái chảo thì đã có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa
năng sang nhiệt năng.
(b) Pin năng lượng mặt trời có khả năng chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành điện
năng.
(c) Khi quạt điện quay thì đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng điện năng thành cơ
năng.
(d) Thả rơi một viên bi từ trên cao xuống thì đã có sự chuyển hóa thế năng hấp dẫn thành
động năng và nhiệt năng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4
Câu 23: Trong các phát biểu sau:
(a) Mặt Trời là nguồn cung cấp quang năng và nhiệt năng.
(b) Chiếc pin trong đèn pin là nguồn cung cấp quang năng.
(c) Hóa năng được lưu trữ trong hóa chất tạo nên chiếc pin.
(d) Quang năng có thể được phát ra từ một số loại vật như đom đóm, sứa, ...
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Trong các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy pháo hoa đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng hóa năng thành năng
lượng âm, động năng, thế năng, nhiệt năng và quang năng.
(b) Khi sét đánh đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng điện năng thành quang năng,
nhiệt năng và năng lượng âm thanh.
(c) Bóng đèn sợi đốt là nhiên liệu vì khi thắp sáng thì bóng đèn đã giải phóng năng lượng
dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
(d) Chiếc pin trong đèn pin là nguồn cung cấp quang năng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(b) Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
(d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(e) Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(g) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(e) Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(g) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.
ĐÁP ÁN C