Nhắc lại sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
Nêu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số ?
a) Tìm tập xác định của hàm số. Xét tính chẵn, lẻ, tuần hoàn của hàm số để thu hẹp phạm vi khảo sát.
b) Sự biến thiên :
+ Xét sự biến thiên của hàm số :
- Tìm đạo hàm bậc nhất y' ;
- Tìm các điểm tại đó y' bằng 0 hoặc không xác định ;
- Xét dấu y' và suy ra chiều biến thiên của hàm số .
+ Tìm cực trị .
+ Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm các tiệm cận (nếu có).
+ Lập bảng biến thiên tổng kết các bước trên để hình dung ra dáng điệu của đồ thị .
c) vẽ đồ thị (thể hiện các cực trị, tiệm cận, giao của đồ thị với các trục, . . .).
Nêu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số
Bước 2: Xét sự biến thiên
- Xét chiều biến thiên:
+ Tìm đạo hàm f’(x)
+ Tìm các điểm mà tại đó f’(x) bằng không hoặc không xác định
+ Xét dấu của đạo hàm f’(x) và suy ra chiều biến thiên của hàm số.
- Tìm cực trị
- Tìm giới hạn vô cực và tiệm cận ( nếu có)
- Lập bảng biến thiên.
Bước 3: Vẽ đồ thị hàm số.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số đã học theo sơ đồ trên.
y = ax + b
y = a x 2 + b x + c
* Hàm số y = ax + b
Trường hợp a > 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = a > 0. Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ R.
QUẢNG CÁOQUẢNG CÁO
Trường hợp a < 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = a < 0. Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ R.
* Hàm số y = ax2 + bx + c
Trường hợp a > 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = 2ax + b. Cho y’ = 0 thì x = - b/2a.
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞,- b/2a).
Hàm số đồng biến trên khoảng [- b/2a, +∞].
Hàm số đạt cực tiểu bằng - Δ/4a tại x = - b/2a .
3. Vẽ đồ thị:
Trường hợp a < 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = 2ax + b. Cho y’ = 0 thì x = - b/2a.
Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞,- b/2a).
Hàm số nghịch biến trên khoảng [- b/2a, +∞].
Hàm số đạt cực đại bằng - Δ/4a tại x = - b/2a .
3. Vẽ đồ thị:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) Tập xác định: R\{0}
Hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Ta có: y′ < 0, ∀ x ∈ R \ {0} nên hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng xác định.
Đồ thị có tiệm cận ngang là trục hoành, tiệm cận đứng là trục tung.
Bảng biến thiên:
Đồ thị của hàm số có tâm đối xứng là gốc tọa độ.
b) Tập xác định: D = (0; +∞)
Vì y' < 0 ∀ x ∈ D nên hàm số nghịch biến.
Đồ thị có tiệm cận đứng là trục tung, tiệm cận ngang là trục hoành.
Bảng biến thiên:
c) Tập xác định: D = (0; + ∞ )
y′ > 0, ∀ x ∈ D
Vì y′ > 0, ∀ x ∈ D nên hàm số nghịch biến.
Đồ thị không có tiệm cận.
Bảng biến thiên
Đồ thị
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = x 4 3
Xét hàm số ta có:
- Tập khảo sát : (0 ; +∞).
- Sự biến thiên:
+ với ∀ x > 0.
Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định.
+ Giới hạn:
+ Tiệm cận : Đồ thị hàm số không có tiệm cận.
+ Bảng biến thiên:
- Đồ thị hàm số:
Cho hàm số y = - 1 3 x 3 + a - 1 x 2 + a + 3 x - 4
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của đồ thị hàm số a=0
Với a = 0 ta có hàm số
- Tập xác định : D = R.
- Sự biến thiên :
y’ = -x2 – 2x + 3 ;
y’ = 0 ⇔ x = -3 hoặc x = 1.
QUẢNG CÁOBảng biến thiên :
Kết luận :
Hàm số đồng biến trên (-3 ; 1)
Hàm số nghịch biến trên (-∞; -3) và (1; +∞).
Hàm số đạt cực đại tại x = 1 ;
Hàm số đạt cực tiểu tại x = -3 ; yCT = -13.
- Đồ thị hàm số :
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = x π 4
Tập xác định: D = (0; + ∞ )
y′ > 0, ∀ x ∈ D
Vì y′ > 0, ∀ x ∈ D nên hàm số nghịch biến.
Đồ thị không có tiệm cận.
Bảng biến thiên
Đồ thị
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = x - 3
Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên tập xác định.
+ Giới hạn:
⇒ x = 0 (trục Oy) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
y = 0 (trục Ox) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+ Bảng biến thiên:
- Đồ thị:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số y = 4 x + 4 2 x + 1
y = 4 x + 4 2 x + 1
Tập xác định: D = R \ {−1/2}
Ta có
Bảng biến thiên:
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (− ∞ ; −1/2) và (−1/2; + ∞ )
Tiệm cận đứng: x = −1/2;
Tiệm cận ngang: y = 2.
Giao với các trục tọa độ: (0; 4) và (-1; 0)
Đồ thị: