Nung 316 gam KMnO4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 20%
B. 30%
C. 50%
D. 80%
Nung 316 gam KMnO4 sau một thời gian còn lại 300 gam chất rắn X. Cho dung dịch HCl dư tác dụng hoàn toàn với 300 gam chất rắn X thu được V lít khí Cl2 (ở đktc). Giá trị của V là? (Làm theo phương pháp BTe).
2KMnO4=>K2MnO4 + MnO2 + O2
1 0,5 0,5 0,5 (mol)
như vậy hh rắn gồm 0,5 mol MnO2 và 1 mol KMnO4
MnO2 + 2e =>Mn+2
0,5 1
MnO4 + 5e=>Mn+2
1 5
MnO4(2-) +4e=>Mn+2
0,5 2
=>e trao đổi=8mol
2Cl- -2e=>Cl2
8 4
=>V=4.22,4=89,6(l)
Cách của bn trên đúng nhưng vẫn cần viết pt, nêu bn muốn full bt e thì nnày ha :v
\(m_{O_2}=316-300=16\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{316}{158}=2\left(mol\right)\)
Mn+7 +5e --> Mn+2
2---->10
2O-2 -4e --> O20
2<---0,5
2Cl- - 2e --> Cl20
2x<---x
Bảo toàn e: 2x = 8
=> x = 4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.
Nung 79 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 75 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng
KMnO4 bị nhiệt phân
A. 70%. B. 60%. C. 55%. D. 50%
B
2KMnO4to→K2MnO4+MnO2+O22KMnO4→toK2MnO4+MnO2+O2áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:mKMnO4=mChất rắn sau pư+mO2⇒mO2=79−74,2=4,8⇒nO2=4,832=0,15 molmKMnO4=mChất rắn sau pư+mO2⇒mO2=79−74,2=4,8⇒nO2=4,832=0,15 mol
Theo PTHH,nKMnO4 pư=2nO2=2.0,15=0,3 mol⇒mKMnO4 pư=0,3.158=47,4gnKMnO4 pư=2nO2=2.0,15=0,3 mol⇒mKMnO4 pư=0,3.158=47,4g
⇒H%=47,479×100%=60%
Số mol O bị rút khỏi KMnO4 là:
\(\dfrac{79-75}{16}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nKMnO_{4\left(phảidùng\right)}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m\%KMnO_4=\dfrac{158}{79}.0,25.100=50\%\)
nung nóng 19,5 gam nhôm hiđroxit, sau 1 thời gian thu đc 15,45g chất rắn, tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{19.5}{78}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(a...............0.5a\)
\(m_{Cr}=m_{Al_2O_3}+m_{Al\left(OH\right)_3\left(dư\right)}=102\cdot0.5a+19.5-78a=15.45\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.15\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.25}\cdot100\%=60\%\)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)