Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. propylamin
B. etylmetylamin
C. etylamin
D. butylamin
Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. propylamin
B. etylmetylamin
C. etylamin
D. butylamin
Chọn đáp án C
amin no đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n + 3N.
đốt 0,3 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan đốt có:
⇒ Giá trị n = số C t r u n g b ì n h X , Y = 0 , 3 ÷ 0 , 2 = 1 , 5
⇒ amin X là CH5N và amin Y là C2H7N → chọn đáp án C.
Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. propylamin
B. etylmetylamin
C. etylamin
D. butylamin
Chọn đáp án C
amin no đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n + 3N.
đốt
0,3 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan đốt có:
⇒ Giá trị n
= số
⇒ amin X là CH5N và amin Y là C2H7N
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau ( M X < M Y ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O 2 , thu được H 2 O , N 2 và 0,12 mol C O 2 . Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 7 N
B. C H 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 11 N
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N
B. CH5N.
C. C3H9N
D. C4H11N.
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 7 N
B. CH 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 11 N
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H7N.
B. CH5N.
C. C3H9N
D. C4H11N.
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH5N
Đáp án B
Đặt nH2O=a
=> n amin = (nH2O-nCO2)/1,5=(a-0,12)/1,5 (1)
BTNT: nO(X)+2nO2=2nCO2+nH2O
=> nO(X)+2.0,225=2.0,12+a
=> a=nO(X)+0,21>0,21(2)
Từ (1) và (2) => n amin > 0,06
=> nM > namin > 0,06 => Ctb < 0,12/0,06 = 2
Mà este có từ 2 C trở lên vậy 2 amin là CH3NH2 và CH3CH2NH2
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 7 N
B. C H 5 N .
C. C 3 H 9 N .
D. C 4 H 11 N .
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Ylà
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. CH5N