Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là
A. 10 ATP.
B. 20 ATP.
C. 32 ATP
D. 30 ATP
Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là
A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.
B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
Chọn D
A sai ở từ “luôn” vì tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
- B sai ở từ “luôn” vì kích thước của quần thể không ổn định, thay đổi theo chu kì mùa và theo năm.
- C sai vì khi quần thể đạt mức tối đa thì xảy ra cạnh tranh giữa các cá thể do vậy mà tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm.
- D đúng, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này
B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ được tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong NADH và FADH2.
D. Trong O2.
Đáp án C
Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn: đường phân, chu trình Kreb, chuỗi vận chuyển điện tử...
Đường phân → 2 ATP + 2 NADH (thật ra đường phân tạo ra 4 ATP nhưng phải sử dụng 2ATP để hoạt hóa glucozo).
Chu trình kreb tạo thành 2 ATP + 8 NADH, 2 FADH2
Một phân tử glucozo oxh hoàn toàn trong đường phân và chu trình Kreb sẽ tạo dc 4 ATP, 10 NADH, 2 FADH2
Phần năng lượng còn lại ở trong NADH và FADH2 → ATP trong chuỗi vận chueyern điện tử ở màng trong của ti thể