Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/ H2SO4
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ
Thủy phân saccarozo :
Thủy phân tinh bột :
Thủy phân xenlulozo :
Axit CH2 = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)2, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), và dung dịch Br2 để minh họa tính chất hóa học trên.
CH2 = CH – COOH + Na →CH2 = CH – COONa + 1/2H2
2CH2 = CH – COOH + Ca(OH)2 → (CH2 = CH – COO)2Ca + 2H2O
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong trường hợp sau: Cu tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng
Viết các phương trình hóa học ( ghi điều kiện phản ứng) xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a) Kẽm tác dụng với lưu huỳnh
b) Canxi tác dụng với brom
c) Đồng tác dụng với H 2 S O 4 đặc, đun nóng
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong trường hợp sau: Cho cacbon tác dụng với H 2 S O 4 đặc/ nóng
bài 1:Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và butanol-2 (CH3-CHOH-CH3) và axit sunfuric đậm đặc. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi
a) Đun nóng hỗn hợp X ở nhiệt độ 140°C
b) Đun nóng hỗn hợp X ở nhiệt độ 180°C.
bài 2: hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau
\(A\rightarrow B\rightarrow D\rightarrow E\rightarrow F\rightarrow Y\rightarrow M\underrightarrow{_{1500^oC}}Q\)
\(Q\rightarrow Q_1\rightarrow Q_2\left(polime\right)\)
\(Q\rightarrow Q_3\rightarrow Q_4\rightarrow Q_5\left(polime\right)\)
A là 1 loại gluxit, khi đốt cháy A thu được \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{8}{3}\)
E làm quỳ tím hóa đỏ
Y là muối hữu cơ có kim loại chứa 39,8% khối lượng
Bài 2:
A là C12H22O11
B là C6H12O6 (glucozo)
D là C2H5OH
E là CH3COOH
F là CH3COOC2H5
Y là CH3COOK
M là CH4
Q là C2H2
Q1 là C2H3Cl
Q2 là (-CH2-CHCl-)n
Q3 là \(CH\equiv C-CH=CH_2\)
Q4 là \(CH_2=CH-CH-CH_2\)
Q5 là (-CH2-CH=CH-CH2-)n
PTHH:
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+KOH\underrightarrow{t^o}CH_3COOK+C_2H_5OH\)
\(CH_3COOK+KOH\underrightarrow{CaO,t^o}CH_4+K_2CO_3\)
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}C_2H_2+3H_2\)
\(CH\equiv CH+HCl\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CHCl\)
\(nCH_2=CHCl\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CHCl-\right)_n\)
\(2CH\equiv CH\underrightarrow{đime.hóa}CH\equiv C-CH=CH_2\)
\(CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\underrightarrow{Ni,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(nCH_2=CH-CH=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)
CH3-CH(OH)-CH3 là propan-2-ol mà bn :) ?
Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
- Ancol và phenol đều tác dụng với Na
2CH3-CH2-OH + Na → 2CH3-CH2-ONa + H2
2C6H5-OH + 2Na → 2C6H5-ONa + H2
- Ancol etylic (C2H5OH) không phản ứng với ba chất còn lại, chỉ có phenol phản ứng:
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4