Khi tăng điện áp cực đại của ống cu lít giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra thay đổi 1,9 lần.
Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng:
A.
B.
C.
D.
Khi tăng điện áp giữa hai cực anot và catot của ống Cu–lít–giơ từ U lên 2U thì bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ catot bằng
A. 4 e U 9 m e
B. e U 9 m e
C. 2 e U 9 m e
D. 2 e U 3 m e
Khi tăng điện áp giữa hai cực anot và catot của ống Cu–lít–giơ từ U lên 2U thì bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra thay đổi 1,9 lần. Tốc độ cực đại của electron thoát ra từ catot bằng
A. 4 e U 9 m e
B. e U 9 m e
C. 2 e U 9 m e
D. 2 e U 3 m e
Trong ống Cu-lit-giơ, nếu bỏ qua tốc độ đầu cực đại của electron phát ra từ catot thì sai số của phép tính tốc độ cực đại của electron đến anot là 2%. Khi đó sai số của phép tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là bao nhiêu?
A. 4%
B. 3%
C. 2%
D. 1%
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X)m hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 3 kV. Biết động năng cực đại của electron đến anốt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt. Lấy e = 1 , 6.10 − 19 C ; m c = 9 , 1.10 − 31 k g . Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catốt là
A. 456 km/s
B. 273 km/s
C. 645 km/s
D. 723 km/s
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X)m hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 3 kV. Biết động năng cực đại của electron đến anốt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt. Lấy e=1,6.10-19C; mc=9,1.10-31kg. Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catốt là
A. 456km/s
B. 237km/s
C. 645km/s
D. 723km/s
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anot và catot là 3kV. Biết động năng cực đại của electron đến anot lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catot. Lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C ; m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg . Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catot là
A. 456 km/s
B. 273 km/s
C. 654 km/s
D. 723 km/s
Trong ống Cu – lít – giơ, electron của chùm tia catot đến anot có vận tốc cực đại là 6 , 6 . 10 7 m / s . Biết rằng năng lượng của mỗi phôtôn chùm tia X có được là nhờ sự chuyển hóa một phần động năng của electron. Bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra từ ống này là
A. 1 nm
B. 0,1 nm
C. 1,2 pm
D. 12 pm
Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n > 1), thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng ∆ λ . Bỏ qua tốc độ e bứt ra từ catot. Hiệu điện thế ban đầu của ống là :
A. h c ( n - 1 ) e ∆ λ
B. h c ( n - 1 ) e n ∆ λ
C. h c e n ∆ λ
D. h c e n - 1 ∆ λ
Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần (n > 1), thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng ∆λ. Bỏ qua tốc độ e bứt ra từ catot. Hiệu điện thế ban đầu của ống là
A. h c ( n − 1 ) e Δ λ
B. h c ( n − 1 ) e n Δ λ
C. h c e n Δ λ
D. h c e ( n − 1 ) Δ λ