Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H 2 O ( D H 2 O = 1 g / ml ) thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng dung dịch A là
A. 11,7 gam.
B. 109,8 gam.
C. 9,8 gam.
D. 110 gam.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Đáp án B
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M .
Có phản ứng:
Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn 31 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 31.
Mà hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
Nên hai kim loại kiềm trong hỗn hợp là Na và K.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Đáp án B
Gọi công thức chung của hai kim loại kiềm là M
Có phản ứng:
Do đó hỗn hợp cần có 1 kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn 31 và 1 kim loại có khối lượng mol lớn hơn 31.
Mà hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
Nên hai kim loại kiềm trong hỗn hợp là Na và K.
Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm
A. Na, K
B. Li, Be
C. Li, Na
D. K, Rb
Đáp án C
Hướng dẫn Ta có:
Cl + AgNO3 → NO3 + AgCl
0,13 mol 0,13 mol
=> ( + 35,5).0,13 = 6,645 → = 15,62
Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na(23)
Cho 10g hỗn hợp lại kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O( d = 1g / ml ) thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ( đkc ) . Xác định 2 kim loại và tính khối lượng dung dịch A là
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
VH2O = 100ml => mH2O = 100g ( do d = 1g/ml)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_A=10+100-0,1.2=109,8\left(g\right)\)
Phải có thêm dữ kiện mới xác định được 2 KL nhé
Bổ sung cho dễ làm: "2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp"
Tiếp tục với bài của bạn Phạm Vũ Trí Dũng
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=2n_{H_2}=0,2mol\) \(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{10}{0,2}=50\)
Vì \(39< \overline{M}_R< 85,5\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Rb và K
Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na và K
B. Rb và Cs
C. K và Rb
D. Li và Na
MCl + AgNO3 -> AgCl + MNO3 (M là hai kim loại kiềm)
mol: 0,13 0,13
Ta có : (M+35,5).0,13 = 6,645
=> M = 15,62
Hai kim loại kiềm trên là Li và Na.
=> Đáp án D
cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H2O(d=1g/ml) thu đc dd A và 2,24 lít khí (dkc). khối lượng dung dịch A là
A + 2H2O => ACl + 1/2H2
BTKL
=> mdd =mkim loại + mH2O - mH2
= 10 + 100 - 0,1.2 = 109,8 (g)
X là hỗn hợp của kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 2,8 gam Li vào hỗn hợp X trên thì % khối lượng của Li trong hỗn hợp là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Sr.
D. Ba.
Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là:
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Be và Ca
D. Mg và Sr.