Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N 2 và 0,896 lít CO 2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là
A. 0,32 gam
B. 0,16 gam
C. 0,64 gam
D. 0,78 gam
Oxi hóa hoàn toàn 0.23gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,224 lít khí Co2 (đktc) và 0,27gam nước A. Tính phần trăm các nguyên tố B. Cho tỉ khối hơi của X so với không khí 1,568. Xác định CTPT của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.27}{18}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.23-0.01\cdot12-0.015\cdot2}{16}=0.005\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0.01\cdot12}{0.23}\cdot100\%=52.17\%\)
\(\%H=\dfrac{0.015\cdot2}{0.23}\cdot100\%=13.04\%\)
\(\%O=100-52.17-13.04=34.79\%\)
\(n_C:n_H:n_O=0.01:0.03:0.005=2:6:1\)
CT đơn giản nhất : C2H6O
\(M_X=1.568\cdot29=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow46n=46\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_6O\)
nCO2= 0,01 (mol) -> nC=0,01(mol)
nH2O= 0,015(mol) -> nH=0,03(mol)
mX=mC+mH+mO
<=>0,23=0,1.12+0,03.1+mO
<=>mO=0,08
=>nO=0,005(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
=>x:y:z=nC:nH:nO=0,01:0,03:0,005=2:6:1
=> CTĐGN C2H6O.
Mặt khác: M(X)= 1,568.29= 45,5 (thôi lấy tỉ khối 1,587 or 1,588 hợp lí hơn nha) (M(X) xấp xỉ 46 ~~~ )
=> (C2H6O)a=46
<=> 46a=46
<=>a=1
=>CTPT X : C2H6O
Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 43,2 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO 3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.
X là:
A. etyl fomat
B. propyl axetat
C. metyl axetat
D. etyl axetat
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít N2 (đều đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. CTCT thu gọn của X là:
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOC3H7
C. H2NCH2COOC2H5
D. H2NCH2COOCH3
Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 1,2M rồi cô cạn thì thu được 105 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí (ở đktc) và 25,8 gam chất rắn khan.
Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. metyl axetat
C. n-propyl axetat
D. etyl axetat
Gọi công thức của X là RCOOCH2R’ → ancol Z là R’CH2OH
Xét T:
R’CH2OH + 1/2O2 → R’CHO + H2O
R’CH2OH + O2 → R’COOH + H2O
Trong 1/3 T có: R’CHO: x mol; R’COOH: y mol; R’CH2OH dư: z mol; H2O: x +y mol
+) Phần 1 + AgNO3/NH3 → n(Ag) = 2n(R’CHO) = 0,2 mol → x = 0,1 mol
+) Phần 2 + NaHCO3 → n(CO2) = n(R’COOH) = 0,1 mol → y =0,1 mol
+) Phần 3 + Na → n(H2) = ½ n(R’COOH) + ½ n(R’CH2OH) + ½ n(H2O) → z = 0,1 mol
Mặt khác: 25,8 gam chất rắn = m(R’COONa) + m(R’CH2OH) + m(NaOH)
→ 25,8 = 0,1*(R’+44+23) + 0,1*(R’+14+16+23) + 0,2*40 → R’ = 29 (C2H5)
→ Đáp án C
D. Đúng: %C/X = 12 × 7 ÷ 144 = 7: 12 → Đáp án D
Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 1,2M rồi cô cạn thì thu được 105 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí (ở đktc) và 25,8 gam chất rắn
khan.
Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. metyl axetat
C. n-propyl axetat
D. etyl axetat
Đáp án C
→ Z = RCH2OH
+ Phần 2:
+ Phần 1:
m gam ancol Z: CH3CH2CH2OH (0,9 mol)
P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024
B. 1,512
C. 2,240
D. 2,268
Đáp án D
Khi đốt P
n
P
=
0
,
025
⇒
n
C
O
2
=
n
H
2
O
=
0
,
0675
⇒ n O 2 = 0 , 0675 . 3 - 0 , 0225 . 22 = 0 , 07875
Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V
=
n
C
O
2
+
n
O
2
d
u
=
2
,
268
P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024
B. 1,512
C. 2,240
D. 2,268
Đáp án: D
Khi đốt P
n
P
=
0
,
0225
⇒
n
C
O
2
=
n
H
2
O
=
0
,
0675
⇒
n
C
O
2
=
0
,
07875
Thể tích khí còn lại sau phản ứng:
V = n C O 2 + n O 2 d u , = 2 , 268