Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch B a O H 2 tạo thành kết tủa sau phản ứng ?
A. Z n C l 2
B. N a H S O 4
C. N H 4 C l
D. A l N O 3 3
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng?
A. ZnCl2.
B. NaHSO4.
C. NH4Cl.
D. Al(NO3)3.
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng?
A. ZnCl2.
B. NaHSO4.
C. NH4Cl.
D. Al(NO3)3.
Cho 5,52 gam K2CO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH 12%, khí sinh ra được hấp thụ bởi dung dịch nước vôi trong có dư sau phản ứng thấy có chất kết tủa màu trắng. a. Tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% tham gia phản ứng b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(a) n_{K_2CO_3} = \dfrac{5,52}{138}=0,04(mol)\\ K_2CO_3 + 2CH_3COOH \to 2CH_3COOK + CO_2 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{K_2CO_3} = 0,08(mol)\\ m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,08.60}{12\%} = 40(gam)\\ b) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} = 0,04(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,04.100 = 4(gam)\)
Cho kim loại A tác dụng với một dd Muối B. Viết PTHH xảy ra trong trường hợp sau: Sau khi phản ứng kết thúc, được chất khí và dung dịch K. Chia dung dịch K làm 2 phần: Sục từ từ khí \(_{CO_2}\)đến dư vào phần 1 thấy tạo thành kết tủa. Sục từ từ khí HCl vào phần 2 cũng thấy tạo thành kết tủa, sau đó kết tủa tan khi HCl dư tạo thành dung dịch Y trong suốt. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH từ từ vào Y thấy kết tủa tạo thành, sau đó tan trong dung dịch NaOH dư.
Kim loại A : Natri hoặc Canxi hoặc Bari hoặc Kali (chọn Natri làm VD)
Muối B : Muối tan của Al hoặc Zn ( chon AlCl3 làm VD)
PTHH : \(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\uparrow\)
\(NaOH+AlCl_3-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3-->NaAlO_2+2H_2O\)
Phần 1 : \(CO_2+NaAlO_2+2H_2O-->NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
Phần 2 : \(HCl+NaAlO_2+H_2O-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(3HCl+Al\left(OH\right)_3-->AlCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+AlCl_3-->NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3-->NaAlO_2+2H_2O\)
cái này chỉ là VD thôi, các trường hợp kia viết pthh tương tự
Các chất trong dãy nào sau đây đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo thành kết tủa?
A. Fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.
C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột.
D. Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic.
Đáp án D.
Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomat, axit fomic.
Cho bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: dung dịch Na2CO3, khí CO2, dung dịch HCl, dung dịch NH3, dung dịch NaHSO4. Số phản ứng sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án C
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2
Các phản ứng xảy ra
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaAlO2
Ba(AlO2)2 + 2CO2 +4H2O →Ba(HCO3)2 +2Al(OH)3
Ba(AlO2)2 + 8HCl → BaCl2 + 2AlCl3 + 4H2O
3Ba(AlO2)2 + 2AlCl3 + 12H2O → 3BaCl2 + 8Al(OH)3
Ba(AlO2)2 + 8NaHSO4 → BaSO4 + Al2(SO4)3 + 4Na2SO4 + 4H2O
Vậy có 4 phản ứng kết thúc thu được kết tủa.
Hợp chất X có thành phần gồm S và O trong đó C hóa trị VI. Hỏi đáp án nào sau đây đúng với X?
A. Tan trong nước tạo dung dịch axit H2SO3.
B. Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa trắng.
D. Tác dụng với tất cả các dung dịch bazơ tan.
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
Cho bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: dung dịch Na2CO3, khí CO2, dung dịch HCl, dung dịch NH3, dung dịch A1Cl3, dung dịch NaHSO4. Số phản ứng sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án C.
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2.
Dung dịch X chứa Ba(AlO2)2.
Các phản ứng xảy ra:
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaAlO2
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3↓
Ba(AlO2)2 + 8HCl → BaCl2 + 2AlCl3 + 4H2O
3Ba(AlO2)2 + 2AlCl3 + 12H2O → 3BaCl2 + 8Al(OH)3↓
Ba(AlO2)2 + 8NaHSO4 → BaSO4↓ + Al2(SO4)3 + 4Na2SO4 + 4H2O
Vậy có 4 phản ứng kết thúc thu được kết tủa.