Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì ở catot xảy ra quá trình
A. o x i h ó a C l - t ạ o t h à n h C l 2
B. k h ử C l - t ạ o t h à n h C l 2
C. o x i h ó a n ư ớ c t ạ o k h í H 2
D. k h ử n ư ớ c t ạ o k h í H 2
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân
Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây
A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot
D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân
Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, thu được sản phẩm gồm
A. Na, Cl2, H2.
B. NaOH, Cl2, H2
C. NaOH, Cl2.
D. NaOH, H2
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa AlCl3 (7x mol) và FeCl2 (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Điện phân tới thời điểm 2,5t1 giây khi khí bắt đầu thoát ra tại catot thì tạm dừng điện phân, sau đó điện phân tiếp tới thời điểm 17370 giây thì kết thúc quá trình điện phân, lấy màng ngăn ra; để yên dung dịch một thời gian thì khối lượng dung dịch còn lại m gam. Giá trị của m là :
A. 47,63
B. 52,37
C. 58,55
D. 73,03
điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn để sản xuất khí cl2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi điện phân 20 tấn dung dịch muối ăn đậm đặc 90%, hiệu suất của quá trình điều chế là 65%
20 tấn = 20 000 kg
\(m_{NaCl} = 20 000.90\% = 18000(kg)\\ n_{NaCl} = \dfrac{18000}{58,5}= \dfrac{4000}{13}(kmol)\\ n_{NaCl\ pư} = \dfrac{4000}{13}.65\% = 200(kmol)\\ 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd} 2NaOH + Cl_2 + H_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaCl} = 100(kmol)\\ V_{Cl_2} = 100.22,4 = 2240(m^3)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và C u S O 4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H 2 O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của C u S O 4 trong X là
A. 61,70%
B. 34,93%
C. 50,63%
D. 44,61%
Hòa tan hoàn toàn 51,1 gam hỗn hợp X gồm NaCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai cực thì dừng lại. Lúc đó, thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí sinh ra ở catot (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Phần trăm khối lượng CuSO4 ở trong hỗn hợp X là
A. 94,25%
B. 73,22%
C. 68,69%
D. 31,31%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 61,70%.
B. 44,61%.
C. 34,93%.
D. 50,63%.