Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. C H 3 - C H ( N H 2 ) - C O O H .
B. H 2 N - C H 2 - C O O H .
C. H 2 N - C H 2 - C H 2 - C O O H .
D. C H 3 - C H 2 - C H ( N H 2 ) - C O O H .
Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. C H 3 - C H N H 2 - C O O H .
B. H 2 N - C H 2 - C O O H .
C. H 2 N - C H 2 - C H 2 - C O O H
D. C H 3 - C H 2 - C H N H 2 - C O O H .
Đáp án A
Đặt X: H 2 N – R – COOH
H 2 N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH
Bảo toàn khối lượng có: n H C l = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam
→ n X = n H C l = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol.
→ M X = 26,7 : 0,3 = 89. Vậy X là Alanin: C H 3 -CH(N H 2 )-COOH.
α – amino axit X trong phân tử có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 53,4 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chức 75,3 gam muối. Công thức của X là ?
A. H2N – CH2 – COOH
B. H2N – [CH2]3 – COOH
C. H2N – CH(CH3) – COOH
D. H2N – [CH2]2 – COOH
Đáp án : C
X chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
=> X có dạng H2NRCOOH
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối
=> nHCl = nX = 0,6 mol
=> MX = 89g. Vì X là a-amino axit
=> NH2 và COOH cùng gắn vào 1 C
=> CH3CH(NH2)COOH
X là α-amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7g X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65g muối. Công thức của X là
A. NH2-CH2-COOH.
B. NH2-[CH2]3-COOH.
C. NH2-[CH2]2-COOH.
D. NH2-CH(CH3)-COOH.
X là α-amino axit => Loại B và C
nHCl = (37,65 – 26,7)/36,5 = 0,3 = nX
=> MX = 26,7/0,3 = 89
=> Chọn D.
X là α-amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7g X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65g muối. Công thức của X là
A. NH2-CH2-COOH
B. NH2-[CH2]3-COOH
C. NH2-[CH2]2-COOH.
D. NH2-CH(CH3)-COOH
Chọn D
X là α-amino axit ⇒ Loại B và C
nHCl = (37,65 – 26,7)/36,5 = 0,3 = nX ⇒ MX = 26,7/0,3 = 89
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Chọn B.
Gọi CT của X là NH2-R-COOH
NH2RCOOH + HCl → NH3Cl-RCOOH
BTKL: m(HCl) = m(muối) – m(X) = 10,95 (g) → n(HCl) = 0,3 mol
→ n(X) = 0,3 → MX = 26,7 : 0,3 = 89 → R = 28. X là NH2-(CH2)2-COOH
Amino axit X trong phân tử có một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H 2 N - [ C H 2 ] 2 - C O O H .
B. H 2 N - C H 2 - C O O H .
C. H 2 N - [ C H 2 ] 3 - C O O H .
D. H 2 N - [ C H 2 ] 4 - C O O H .
Amino axit X trong phân tử có một nhóm – N H 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H 2 N − [ C H 2 ] 4 − C O O H .
B. H 2 N − [ C H 2 ] 2 − C O O H .
C. H 2 N − [ C H 2 ] 3 − C O O H .
D. H 2 N − C H 2 − C O O H
Bảo toàn khối lượng: m a a + m H C l = m m u ố i → m H C l = 37 , 65 – 26 , 7 = 10 , 95 g a m → n H C l = 0 , 3 m o l
Vì X chứa 1 nhóm N H 2 → n X = n H C l = 0 , 3 m o l
→ M X = 89
Đáp án cần chọn là: B
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.