Thủy phân hoàn toàn 5,16 gam este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra, tạo thành 59,52 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOC3H7
D. C2H5COOCH3
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC3H7
Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với l00ml dung dịch NaOH 1M (d = l,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C3H7COOH
D. HCOOC3H7.
Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d=1,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C3H7COOH
D. HCOOC3H7
Cho 0,88 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368 g/ml), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ lại thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C3H7COOH
D. HCOOC3H7
Chọn A
Cả 4 đáp án thì X đều phản ứng với NaOH tỉ lệ 1 :1
nNaOH ban đầu = 0,1 Þ nX = 0,1
Đặt ancol hoặc nước tạo thành là ROH Þ nROH = 0,1
mH2O trong dung dịch NaOH ban đầu = 100x1,0368 - 40x0,1 = 99,68 gam
Þ mROH = 100 - 99,68 = 0,32 gam Þ MROH = 0,32/0,01 = 32
=> ROH là CH3OH Þ X là C2H5COOCH3.
Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol este E cần dùng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 19,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,76 gam một muối của một axit hữu cơ và 9,36 gam hai ancol. Xác định công thức cấu tạo của E?
A. CH2(COOC3H7)(COOC2H5)
B. (COOCH3)(COOC2H5)
C. CH2(COOCH3)(COOC2H5)
D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5)
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là
A. CH3-COOC2H5.
B. H-COOC3H7.
C. H-COOC3H5.
D. C2H5COOCH3.
Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án : D
nNaOH = 0,2 mol => nNaOH dư = 0,1 mol
,mrắn = mmuối + mNaOH => mmuối = 10,8g
=>Mmuối = 108 => Muối là C3H5COONa
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd NaOH = mdd sau
=> mX = 10g => MX = 100g
=> X là C3H5COOCH3 có 3 CTCT ứng với C3H5 :
C=C – C - ; C – C=C - ; C=C(CH3) –