Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Trên miền giao thoa, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 8,4mm. Khoảng vân có giá trị là:
A. 1,2mm
B. 1,0mm
C. 1,05mm
D. 1,4mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Trên miền giao thoa, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 8,4mm. Khoảng vân có giá trị là:
A. l,2mm
B. l,0mm
C. l,05mm
D. l,4mm
Đáp án D
Ta có
STUDY TIP
Giữa n vân sáng liên tiếp sẽ có (n–1) khoảng vân
Giữa n vân tối liên tiếp sẽ có n khoảng vân
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Trên miền giao thoa, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 8,4mm. Khoảng vân có giá trị là:
A. 1,2 mm
B. 1,0 mm
C. 1,05 mm
D. 1,4 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ . Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2mm. Giá trị của λ bằng
A. 0,45 μm
B. 0,75 μm
C. 0,60 μm
D. 0,65 μm
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0 , 50 . 10 - 6 m .
B. 0 , 55 . 10 - 6 m .
C. 0 , 45 . 10 - 6 m .
D. 6 . 10 - 4
Trong thí nghiệm Iâng (Y–âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,45.10–6 m
B. 0,60.10–6 m
C. 0,50.10–6 m
D. 0,55.10–6 m
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10‒6 m.
B. 0,55.10‒6 m.
C. 0,45.10‒6 m.
D. 0,60.10‒6 m.
Trong thí nghiệm Iâng (Y–âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0 , 45 . 10 - 6 m
B. 0 , 60 . 10 - 6 m
C. 0 , 50 . 10 - 6 m
D. 0 , 55 . 10 - 6 m
+ Khoảng cách của 9 vân sáng là 8i = 3,6 ® i = 0,45 mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Trên màn giao thoa trong khoảng giữa hai vân sáng cách nhau 3,0mm có 11 vân sáng khác. Điểm M trên màn giao thoa cách vân sáng trung tâm 0,75mm là vị trí
A. vân tối thứ 5 (tính từ vân trung tâm)
B. vân sáng bậc 2
C. vân sáng bậc 3
D. vân tối thứ 4 ( tính từ vân trung tâm)
Cách giải:
Đáp án C
Ta có tổng số vân là 11+2=13 => 12i=0,3mm; 0 , 75 . 12 3 = 3 => vân sáng bậc 3
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm, D = 1 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,6μm.
B. 0,75μm.
C. 0,55μm.
D. 0,45μm.
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa sóng ánh sáng i = λ D α
Theo bài ra ta có khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 6 mm nên ta có 5i = 6mm => i = 1,2mm
Áp dụng công thức tính khoảng vân i trong giao thoa sóng ta có