Hòa tan 10g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu trong hcl dư. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí A, Viết Pthh của các phản ứng xảy ra B, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 10g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu trong hcl dư. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Cu + HCl ---x--->
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Fe}}=\dfrac{5,6}{10}.100\%=56\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-56\%=44\%\)
cho 12,8gam hỗn hợp x gồm FeO và Fe vào dunh dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc 2,24 lít khí ở đktc
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp x
Fe+ H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1___0,1______0,1__0,1(mol)
FeO+ H2SO4-> FeSO4 + H2O
=>mFe= 0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/12.8).100=43.75%
=>%mFeO=56,25%
14,4 gam hỗn hợp x gồm fe và s trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp y hòa tan y trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính phần trăm khối lượng các chất trong x
a.\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
b.\(n_{hhk}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
Ta thu được hh khí --> S hết, Fe dư
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow n_{FeS}=n_{Fe}=n_S\rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=x-y\) ( mol )
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(x-y\) \(x-y\) ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
y y ( mol )
Ta có: \(\left(x-y\right)+y=0,2\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
Ta có:\(56x+32y=14,4\)
\(\Leftrightarrow56.0,2+32y=14,4\)
\(\Leftrightarrow y=0,1\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{14,4}.100=77,77\%\\\%m_S=100\%-77,77\%=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Cho 6,4 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí SO2. Sục toàn bộ lượng khí SO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy xuất hiện kết tủa. Cho biết khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Chào em, em đăng bài nhầm môn, em đăng sang môn Hóa nha!
Cho 12g hỗn hợp (A) gồm kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A) c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ c,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Bài 2.2. Hòa tan 25.95 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HCl xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (dktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c.Tính khối lượng dung dịch HCI 12% đã dùng
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{25,95}.100\%=37,57\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=(100-37,57)\%=62,43\%\\ c,n_{ZnO}=\dfrac{25,95-9,75}{81}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,15+2.0,2=0,7(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7.36,5}{12\%}=212,92(g)\)
Hòa tan 16,55g hỗn hợp B gồm Al, Fe và Cu trong dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,6g chất rắn và 3,92 lít khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng HCl đã dùng
\(a) m_{Cu} = 9,6(gam)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 27a + 56b = 16,55 -9,6 =6,95(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,1\\ m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam); n_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,175.2 = 0,35(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,35.36,5 = 12,775(gam)\)
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là
A. 56,0%.
B. 40,6%.
C. 59,4%.
D. 44,0%.
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 44,0%
B. 56,0%
C. 28,0%
D. 72,0%