Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhiều nhất?
C. AaBbDdEe × AaBbDdEE
Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn tòan. Tính theo lí thuyết , phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
A. 37,50%
B. 12,50%
C. 6,25%
D. 18,75%
AabbDddEe x aaBbddEE
à A_B_ D_E_ = 0,5 .0,5 . 0,5 . 1 = 12,5%
à Đáp án B
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiêu hình nhất?
A. A b a B Dd × A B a b dd
B. AaBbDd × AaBbDd
C. A B a b D E d E × A B a b D E d E
D. A b a B XD Xd× A B a b XD Y
Đáp án : D
Ta có xét các đáp án
Phép lai A có : 4 x 2 = 8 kiểu hình
Phép lai B có 2 3 = 8 kiểu hình
Phép lai C có : 4 x 2 = 8 kiểu hình
Phép lai D có : 4 x 3 = 12 kiểu hình
Tóm lại: A ,B,C có tối đa 8 kiểu hình, D có tối đa 12 kiểu hình
Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDdEE x AabbDdEe cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 9
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa → 2 KH
BB x bb → 100% Bb → 1 KH
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd → có 2 KH
EE x Ee → 1EE : 1Ee → có 1 loại KH
→ Tổng kiểu hình = 2 × 1 × 2 × 1 = 4.
Đáp án B
Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDdEE x AabbDdEe cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
A. 2
B. 4
C. 6
D. 9
Đáp án B.
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa → 2 KH
BB x bb → 100% Bb → 1 KH
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd → có 2 KH
EE x Ee → 1EE : 1Ee → có 1 loại KH
→ Tổng kiểu hình = 2 × 1 × 2 × 1 = 4.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aaBBDdee cho đời con có
A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Đáp án A
AaBbDdEE × aaBBDdee = (Aa × aa) (Bb × BB) (Dd × Dd) (EE × ee)
= (1Aa : 1aa) (1Bb : 1BB) (1DD : 2Dd : 1Dd) (1Ee)
Số loại kiểu gen = 2 × 2 × 3 × 1 = 12.
Số loại kiểu hình = 2 × 1 × 2 × 1 = 4.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 36 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 81 kiểu gen, 16 kiểu hình
C. 36 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình.
Đáp án C
AaBbDdEe × AabbDDEe
- Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36
- Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AabbDDEe cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 36 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 81 kiểu gen, 16 kiểu hình
C. 36 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình
Đáp án C
AaBbDdEe × AabbDDEe
- Số kiểu gen: 3×2×2×3 = 36
- Số kiểu hình: 2×2×1×2 = 8
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x aaBBDdee cho đời con có
A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.