Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
D. Đột biến đảo đoạn
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
I. đột biến lặp đoạn NST. II. đột biến chuyển đoạn NST.
III. đột biến đảo đoạn NST. IV. hoán vị gen.
Số phương án đúng:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra đột biến chuyển đoạn NST → chỉ có II đúng.
Còn nếu sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự trao đổi đoạn cân trong 1 cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
I. đột biến lặp đoạn NST. II. đột biến chuyển đoạn NST.
III. đột biến đảo đoạn NST. IV. hoán vị gen.
Số phương án đúng:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn A
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra đột biến chuyển đoạn NST → chỉ có II đúng.
Còn nếu sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự trao đổi đoạn cân trong 1 cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
I. đột biến lặp đoạn NST.
II. đột biến chuyển đoạn NST.
III. đột biến đảo đoạn NST.
IV. hoán vị gen.
Số phương án đúng
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Chọn A
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra đột biến chuyển đoạn NST → chỉ có II đúng.
Còn nếu sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự trao đổi đoạn cân trong 1 cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra các hiện tượng:
(1) đột biến lặp đoạn NST.
(2) đột biến chuyển đoạn NST.
(3) đột biến đảo đoạn NST.
(4) hoán vị gen.
Số phương án đúng:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST tương đồng khác nhau sẽ gây ra đột biến chuyển đoạn NST
→ chỉ có II đúng.
Còn nếu sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự trao đổi đoạn cân trong 1 cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn đáp án B
(I) Sai → Đột biến mất đoạn làm giảm số gen trên NST nên thể đột biến có thể bị chết hoặc cũng có thể đột biến mất đoạn nhỏ thì ít gây hậu quả và có khi còn được áp dụng để loại bỏ các gen có hại ra khỏi NST.
(II) Đúng
(III) Sai → Chuyển đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN chứ hàm lượng ADN không thay đổi trong nhân.
(IV) Sai → Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nhưng lại làm thay đổi vị trí của gen, vì vậy làm thay đổi mức độ hđ của gen, có thể có lợi hoặc có hại.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
(I) Sai → Đột biến mất đoạn làm giảm số gen trên NST nên thể đột biến có thể bị chết hoặc cũng có thể đột biến mất đoạn nhỏ thì ít gây hậu quả và có khi còn được áp dụng để loại bỏ các gen có hại ra khỏi NST.
(II) Đúng
(III) Sai → Chuyển đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN chứ hàm lượng ADN không thay đổi trong nhân.
(IV) Sai → Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nhưng lại làm thay đổi vị trí của gen, vì vậy làm thay đổi mức độ hđ của gen, có thể có lợi hoặc có hại.
Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:
A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội
B. Tốc độ phát triển chậm
C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu
D. Ở cây trồng thường giảm năng suất
Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:
A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST
C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?
A. Tia gamma B. Hóa chất EMS
C. Cônsixin D. Hóa chất NMU
Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?
1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.
2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường
Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?
A. 4n = 19 B. 4n = 36
C. 4n = 27 C. 4n = 20
Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mất phân tử ADN con?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
– A – T – G – G – X – T –
Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:
A. – U – A – X – X – G – T – B. – T – A – X – X – G – A –
C. – T – U – G – G – T – A – D. – T – U – X – X – G – A –
Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:
A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội
B. Tốc độ phát triển chậm
C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu
D. Ở cây trồng thường giảm năng suất
Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:
A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST
C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?
A. Tia gamma B. Hóa chất EMS
C. Cônsixin D. Hóa chất NMU
Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?
1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.
2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường
Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?
A. 4n = 19 B. 4n = 36
C. 4n = 27 C. 4n = 20
Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mấy phân tử ADN con?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
– A – T – G – G – X – T –
Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:
A. – U – A – X – X – G – T – B. – T – A – X – X – G – A –
C. – T – U – G – G – T – A – D. – T – U – X – X – G – A –
Cho các nhận định về đột biến cấu trúc NST dưới đây:
- Cơ chế gây ra đột biến cấu trúc NST là do đứt gẫy NST, hoặc trao đổi chéo giữa các NST.
- Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên NST.
- Mất đoạn chứa gen A trong một NST của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.
- Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 NST tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Có bao nhiêu nhận định đúng? Có bao nhiêu nhận định đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
(1) đột biến lặp đoạn NST;
(2) đột biến chuyển đoạn NST;
(3) đột biến mất đoạn NST;
(4) đột biến đảo đoạn NST.
Phương án đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Đáp án C
Sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra
- Đột biến mất đoạn
- Đột biến lặp đoạn
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biết trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?
(1) đột biến lặp đoạn NST; (2) đột biến đảo đoạn NST;
(3) đột biến chuyển đoạn NST; (4) đột biến mất đoạn NST;
(5) đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án D
Cả 5 đột biến trên đều có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung thư