Những câu hỏi liên quan
LYY đây nè
Xem chi tiết
Ng Ngọc
19 tháng 3 2022 lúc 20:31

B

Bình luận (0)
băng
19 tháng 3 2022 lúc 20:32

B nha 

Bình luận (0)
Hải Vân
19 tháng 3 2022 lúc 20:32

B. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.     

Bình luận (0)
Hien Do
Xem chi tiết
Chuu
4 tháng 3 2022 lúc 15:33

B

Bình luận (0)
Vũ Quang Huy
4 tháng 3 2022 lúc 15:33

An ninh nghĩa là tránh được hoặc bền bỉ trước các mối đe dọa tiềm tàng từ kẻ khác, nói cách khác là bảo đảm được sự an toàn trước các mối đe dọa. 

b

Bình luận (0)
Phan Tuấn Anh
4 tháng 3 2022 lúc 15:34

B mik học bữa hôm trước cô chữa rồi

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
29 tháng 11 2019 lúc 3:31

c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Bình luận (0)
Cold girl love Bangtan S...
Xem chi tiết
Huỳnh Quang Sang
18 tháng 2 2019 lúc 19:48

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Trả lời:

– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…

– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen…

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khóa cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:

Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

Bình luận (0)
Vũ Quỳnh Trâm
18 tháng 2 2019 lúc 19:50

ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

Bình luận (0)
Phương Hiền Chu
Xem chi tiết
Linh Nguyễn
28 tháng 3 2022 lúc 15:49

A

Bình luận (0)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ trật tự” 

 

A. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

B. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

C. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

Bình luận (0)
Đỗ Thị Minh Ngọc
28 tháng 3 2022 lúc 15:50

A

Bình luận (0)
Xem chi tiết
Good boy
31 tháng 3 2022 lúc 20:37

D

Bình luận (2)
Mai Trần
31 tháng 3 2022 lúc 20:37

trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật

Bình luận (0)
Hoàng Ngọc Diệp Chi
31 tháng 3 2022 lúc 20:37

 trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật

Bình luận (0)
Nguyễn Anh Thư
Xem chi tiết
Robecto Kinamoken
18 tháng 2 2019 lúc 20:21

An toàn

Bình luận (0)

Binh an

ace nao ko so avt cua mik h nha!

Xin chan thanh cam on!

Bình luận (0)
Dorami Chan
18 tháng 2 2019 lúc 20:21

từ : bình an , bình yên ,...

 học tốt 

Bình luận (0)
Đặng Anh Tài
Xem chi tiết
Ahwi
7 tháng 3 2018 lúc 16:13

Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?

a.an toàn

b.hòa bình

c.an ninh

d.hạnh phúc

Trả lời : C . An ninh

hok tốt

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Ánh
7 tháng 3 2018 lúc 16:26

Là an ninh "AN NINH TRẬT TỰ"

Bình luận (0)
_Guiltykamikk_
7 tháng 3 2018 lúc 17:05

Trả lời:

C. An ninh.

...

Bình luận (0)
Đặng Thu Phương
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
4 tháng 3 2019 lúc 15:12

an dưỡng là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khoẻ

an nhàn là thong thả và được yên ổn,không phải khó nhọc,vất vả

an ninh là yên về chính trị và trật tự xã hội

Bình luận (0)
Hoàng Đạt
3 tháng 3 2019 lúc 22:19

a/ Bệnh viện là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe

b/ chạy bộ là thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả

c/thất nghiệp là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội

Bình luận (1)
Đặng Thu Phương
4 tháng 3 2019 lúc 11:40

TỪ CÓ TIẾNG AN MÀ HOÀNG ĐẠT

Bình luận (0)