b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
từ nào chỉ sự yên ổn,tránh được tai nạn,sự cố,loại trừ nguy hiểm ?
"Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?
a.an toàn
b.hòa bình
c.an ninh
d.hạnh phúc
+Chọn từ có tiếng an điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a/ ..................là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe
b/ ..................là thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả
c/ .................là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại ?
an toàn
an ninh
an tâm
an bài
Gạch dưới từ có tiếng Bình mang nghĩa yên ổn, không có chiến tranh:
bình an, bình ổn, bình thản, bình dân, bình yên, bình dị, bình lặng.
câu 1:viết lại tên người,tên địa lí Việt Nam cho đúng quy tắc viết hoa :
a]-Nông văn Dền..................
-Vừ a dính...................
-Kơ-Pa kơ-lơng.............
b]-Pác bó..................
-Kông hoa..........
-Y-Rơ-Pao............
câu2:chọn từ có tiếng an điền vào chỗ trống cho thích hợp :
a]..............là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe.
b]............là thonh thả và được yên ổn,không phải khó nhọc,vất vả.
c]................là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?
a) Trạng thái bình thản.
b) Trạng thái không có chiến tranh.
c) Trạng thái hiền hòa, yên ả.