Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư)
Thủy phân tinh bột :
Sản phẩm thu được là glucozo. Cho phản ứng AgNO3/NH3
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau: Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/ H2SO4
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có)
Do saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều thuộc nhóm disaccarit và polisaccarit nên chúng đều có phản ứng thủy phân.
Thủy phân saccarozo :
Thủy phân tinh bột :
Thủy phân xenlulozo :
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 4:
Tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ: đều có phản ứng thủy phân tạo ra monosaccarit.
C12H22O12 + H2O →H+, t0 C6H12O6 + C6H12O6 (1) Glucozơ xenlulozơ
(C6H10O5)n + nH2O →H+, t0 nC6H12O6 (2) Glucozơ
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột là Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Làm giúp mình, cảm ơn~
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, chuyển xanh -> Na2O
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
- Ko tan -> Fe2O3
- Tan ít, QT chuyển xanh -> CaO
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozơ, fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất bột màu trắng Viết phương trình xảy ra nếu có p2o 5 NaCl CaO
- Hòa tan 3 chất bột cho vào 3 ống nghiệm và đánh số thứ tự.
- Thả một mẩu quỳ tím vào từng ống nghiệm:
+ Qùy tím chuyển xanh: \(CaO\)
+ Qùy tím chuyển đỏ: \(P_2O_5\)
+ Qùy tím không chuyển màu: \(NaCl\)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thuỷ phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thuỷ phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc.
a)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(xenlulozo\right)+nH_2O\underrightarrow{H^+,to}nC_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
b) Thủy phân tinh bột:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\left(tinh.bột\right)+nH_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)\(nC_6H_{12}O_6\) (glucozo)
\(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\) \(\underrightarrow{to}\) \(C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag+NH_3\)
c.
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\underrightarrow{to,xt}\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_2\right]_n+3nH_2O\)
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng mất nhãn sau:
Etanol, propanal, stiren, axit etanoic. (Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có)
Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:
1- Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa Axit etanoic sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ
2- Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với Dd AgNO3/NH3, có xúc tác t0 => Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng
CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-CH2COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
3- Cho vào 2 lọ còn lại vài giọt Dd Br2 => Lọ chứa Stiren sẽ làm mất màu Dd Br2
C6H5CH=CH2 + Br2 →C6H5CHBr -CH2Br
4- Lọ còn lại là Etanol
Lấy mẫu thử: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 :
Axit etanoic | Etanol | Propanal | Stiren | |
Quỳ tím | Đỏ | \(-\) | \(-\) | \(-\) |
Dd AgNO3/NH3,to | \(\times\) | \(-\) | \(\downarrow\)Trắng | \(-\) |
Dd Br2 | \(\times\) | \(-\) còn lại | \(\times\) | mất màu dd Br2 |
PTHH:
CH3\(-\)CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\underrightarrow{t}\) CH3\(-\)CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
C6H5CH\(=\)CH2 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5CHBr\(-\)CH2Br