Từ mặt đất một vật được ném thẳng đứng lên trên, vật đạt độ cao cực đại 100m sau 5s. sau khi tới điểm cao nhất, vật sẽ chạm đất sau khoảng thời gian
A. 1,2s
B. 5 s
C. 10 s
D. 25 s
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ cao cực đại mà vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rới chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của trục tọa độ hướng lên. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của (hmax + 0,5v1t1) bằng
A. 2,4m.
B. 6,25m.
C. 1,4m.
D. 0,8m.
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ cao cực đại mà vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rới chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của trục tọa độ hướng lên. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của (hmax + 0,5v1t1) bằng
A. 2,4m.
B. 6,25m.
C. 1,4m.
D. 0,8m.
Ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Hỏi:
a) Độ cao nhất mà vật đạt được.
b) Sau bao lâu vật đó chạm đất. Tính vận tốc của vật lúc này.
c) Vẽ đồ thị tốc của vật theo thời gian.
a) \(2gh=v^2_t-v^2_0\Rightarrow h=\frac{v^2-v^2_0}{2g}=\frac{0-16}{-20}=0,8m\)
b) Thời gian vật chuyển động tới điểm cao nhất bằng thời gian vật rơi từ điểm cao nhất đến đất, nên:
\(t=t_1+t_2=2t_2\)
mà \(t_2=\sqrt{\frac{2h_{max}}{9}}=0,4s\)
Vận tốc chạm đất: \(v=-gt_2=-4m\text{/}s\)
c) Vẽ đồ thị như hình vẽ là đồ thị tốc độ của vật.
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m.
B.t = 0,4 s; H = 1,6 m.
C.t = 0,8 s; H = 3,2 m.
D.t = 0,8 s; H = 0,8 m.
Đáp án A
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên trên.
Phương trình vận tốc của vật là v = vo + at = 4 - 10t (m/s).
Phương trình tọa độ của vật là x = xo + vot + 0,5at2 = 4t – 5t2 (m).
Khi vật đạt độ cao cực đại thì vận tốc của vật v = 0 → 4 – 10t = 0
→ Thời gian vật chuyển động đến lúc đạt độ cao cực đại là t = 0,4 s.
Độ cao cực đại vật đạt được là x = 4.0,4 – 5.0,42 = 0,8 m.
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m.
B. t = 0,4 s; H = 1,6 m.
C. t = 0,8 s; H = 3,2 m.
D. t = 0,8 s; H = 0,8 m.
Chọn đáp án A
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên trên.
Phương trình vận tốc của vật là
Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực cơ năng được bảo toàn:
Bảo toàn tại điểm ném W1 và tại điểm chạm đất W2 ( Chọn gốc thế năng tại mặt đất )
\(W_1=W_2\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz=\dfrac{1}{2}mv_2^2\) => z=25(m)
b) Bảo toàn cơ năng tại điểm ném và vị trí cao nhất:
\(W_1=W_3\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_1^2+mgz=mgh_{max}\Rightarrow h_{max}=45\left(m\right)\)
Từ độ cao 10m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2. a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất b) Ở vị trí nào thì Ưđ = Wt c) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất
a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí ném và vị trí vật có độ cao lớn nhất:
\(mgh_0+\dfrac{1}{2}mv_0^2=mgh_{max}\)
\(\Rightarrow h_{max}=h_0+\dfrac{1}{2g}v_0^2=10+\dfrac{1}{20}.10^2=15\) (m)
b. Tại vị trí vật có \(W_t=W_đ\)
\(\Rightarrow W=2W_t\)
\(\Rightarrow h_{max}=2h\Rightarrow h=\dfrac{h_{max}}{2}=7,5\) (m)
c. Tại vị trí ngay sát mặt đất có \(W_đ=W\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv_{max}^2=mgh_{max}\)
\(\Rightarrow v_{max}=\sqrt{2gh_{max}}=\sqrt{2.10.10}=14,14\) (m/s)
Từ điểm O vật A được ném thẳng đứng lên trên. 6s sau đó cũng từ O, vật B cũng được ném thẳng đứng lên trên. Biết hai vật A và B chạm đất đồng thời và tỉ lệ về độ cao cực đại đạt được của hai vật A và B là
h
A
:
h
B
=64 :25. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy . Vận tốc ném ban đầu của vật B là
A. 70m/s
B. 60m/s
C. 50m/s
D. 40m/s
Đáp án D
Tại thời điểm t = 120s , quả tên lửa đổi chiều chuyển động, do đó độ cao cực đại của quả tên lửa đạt sau 120s tính từ lúc bắn.
Độ cao cực đại của tên lửa:
Chú ý: Vật đạt độ cao cực đại, lúc đó v = 0
một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s tuwd độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. lấy g = 10 m/s2. Tính
a) Độ cao h
b) Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c) Xác định vận tốc khi Wđ = Wt
d) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất
a)
Cơ năng tại O (vị trí ném): \(W_o=\dfrac{1}{2}mv_o^2+mgz_o\)
Cơ năng tại B (mặt đất): \(W_B=\dfrac{1}{2}mv_B^2\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại O và A ta có:
\(W_O=W_B\Leftrightarrow\) \(\dfrac{1}{2}mv_O^2+mgz_o=\dfrac{1}{2}mv_B^2\Leftrightarrow v_O^2=2gh\Rightarrow h=\dfrac{v_B^2-v_O^2}{2g}=25m\)
b) Khi đạt độ cao cực đại thì vtoc vật = 0
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_B^2=mgh_{cđ}\Leftrightarrow h_{cđ}=\dfrac{v_B^2}{2g}=45m\)
c) \(W_đ=W_t\Leftrightarrow W_đ=\dfrac{1}{2}W_B\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}mv_B^2\Leftrightarrow v=10\sqrt{2}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)