Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(Z) → Cu ( OH ) 2 / NaOH dung dịch xanh lam → t ° kết tủa đỏ gạch
Hợp chất (Z) có thể là:
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Cả A và C đều đúng.
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z → Cu OH 2 / OH - dung dịch xanh lam → t o kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Mantozơ
D. Saccarozơ
Chọn đáp án D
Z tạo kết tủa đỏ gạch với dung dịch Cu(OH)2 /OH-
→ Z là đường khử → Z không thể là saccarozơ
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
F e ( N O 3 ) 2 → t o X → + H C l Y → + Z T → t o X
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể là Z trong sơ đồ trên?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án B
X là Fe2O3, Y là FeCl3. Xét các chất có KOH, AgNO3 thỏa mãn.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
Đáp án C
Hướng dẫn: Saccarozo không có phản ứng tạo Cu2O
A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75.
A tham gia các quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ (phản ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ).
Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo, kèm theo tên gọi.
M A = 5,75 x 16,0 = 92,0(g/mol)
⇒ 14n - 6 = 92 ⇒ n = 7
A là C 7 H 8 hay C 6 H 5 - C H 3 (toluen)
C 6 H 5 - C H 3 + C l 2 → a s , t ° C 6 H 5 C H 2 C l + HCl (B: benzyl clorua)
C 6 H 5 - C H 3 + 2 K M n O 4 → t ° C 6 H 5 - C O O K + KOH + 2 M n O 2 + H 2 O (E: kali benzoat)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là Glucozo; HO-CH2-CH2-OH; CH3CHO;
Một cacbohiđrat (Z) có phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau
Z → C u O H 2 / N a O H Dung dịch xanh lam → t ° Kết tủa đỏ gạch.
Vậy (Z) không thể là:
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
Đáp án B
Saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mới tạo ra glucozơ do vậy chỉ phản ứng với C u ( O H ) 2 tạo phức màu xanh thẫm, còn khi đun nóng thì không thu được kết tủa đỏ gạch
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH.
B. C2H4, CH3COOH.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H5OH.
Đáp án C
Nhận thấy chất cuối cùng là este metyl axetat, do đó Z phải chứa gốc metyl hoặc axetat
=> Loại ý D
- Nhận thấy từ Y điều chế ra Z thì chỉ có ý B và C thỏa mãn, vì ý A từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng => Loại A
- Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucozo là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu etylic và Z phải là axit axetat
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH
B. CH3COOH, C2H5OH
C. CH3COOH, CH3OH
D. C2H5OH, CH3COOH