Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là:
A. C và HCl
B. CH2Cl2 và HCl.
C. CCl4 và HCl.
D. CH3Cl và HCl.
Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là:
A. C và HCl
B. CH2Cl2 và HCl.
C. CCl4 và HCl.
D. CH3Cl và HCl.
Chọn đáp án A
Khi đốt khí metan (CH4) trong khí Cl2 thì ta có phản ứng:
CH4 + 2Cl2 → C + 4HCl ⇒ Chọn A
Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là:
A. C và HCl.
B. CH2Cl2 và HCl.
C. CCl4 và HCl.
D. CH3Cl và HCl.
Chọn đáp án A
Khi đốt khí metan (CH4) trong khí Cl2 thì ta có phản ứng:
CH4 + 2Cl2 → C + 4HCl
Đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và khí làm đỏ giấy quì tím ẩm. Sản phẩm phản ứng là
Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là
A. CO, HCl
B. CO2, H2O
C. C, HCl
D. C, H2O
Đáp án C
• CnH2n + 2 + (n + 1)Cl2 → nC + (2n + 2)HCl
→ muội than đen là C, chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm là HCl
Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là:
A. CO, HCl
B. CO2, H2O
C. C, HCl
D. C, H2O
Câu 1: Để mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí clo một thời gian. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 2: Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl (đặc) dư, toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng hết với Fe dư, thu được 16,25 gam FeCl3. Tính số mol HCl phản ứng và giá trị m.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl 2M (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 48,7g hỗn hợp muối.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m và phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
c) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Câu 2 :
\(n_{FeCl_3} = \dfrac{16,25}{162,5} = 0,1(mol)\)
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2FeCl3
0,1......0,15.........0,1.................(mol)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,06.............0,48...................................0,15....................(mol)
Suy ra :
m = 0,06.158 = 9,48(gam)
\(m_{HCl} = 0,48.36,5 = 17,52(gam)\)
Giải thích các bước giải:
1. khi chó khí clo vào giấy quỳ ẩm thì ngay lập tức clo tác dụng vs nc đk ánh sáng sẽ tạo thành HCL ==> quỳ chuyển đỏ vì HCl là ãit
Câu 1 : Ban đầu quỳ tím hóa đỏ (do có HCl), sau đó quỳ tím mất màu do tính oxi hóa mạnh của HClO
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
đốt cháy 4,48 lít khí H2 trrong 3,584 lít khí O2. Khi phản ứng xong đem ngưng tụ sản phẩm thu sản phẩm thu đc chất lỏng A và khí B. Cho toàn bộ khí B phản ứng với 2,7g nhôm thu đc chất rắn C. Cho chất rắn C vào 100ml dung dịch HCl 4M thu đc dung dịch D và khí E
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A và C
b) Nồng độ mol các chất trong dung dịch D
c) Thể tích mỗi chất khí trong B và E
a)
A: H2O
B: O2
C: Al, Al2O3
D: AlCl3, HCl
E: H2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1------->0,2
=> mH2O(A) = 0,2.18 = 3,6 (g)
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,16-0,1=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,08<-0,06------>0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3\left(C\right)}=0,04.102=4,08\left(g\right)\\m_{Al\left(C\right)}=2,7-0,08.27=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
nHCl = 0,1.4 = 0,4 (mol)
\(n_{Al\left(C\right)}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,02->0,06---->0,02-->0,03
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,04-->0,24---->0,08
=> \(D\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,02+0,08=0,1\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right):0,4-0,06-0,24=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\end{matrix}\right.\)
c) VO2(B) = 0,06.22,4 = 1,344 (l)
VH2(E) = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
Nêu hiện tượng và viết PTHH ( nếu có) của phản ứng: a/ cho mẩu Mg vào dung dịch HCl. b/ CuO phản ứng với dung dịch H2SO4. C/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl. D/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Na2SO4.
a) Mẩu Mg tan trong dung dịch, có bọt khí thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) CuO tan hết trong dung dịch, tạo thành dung dịch màu xanh lam
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Quỳ tím hóa đỏ do HCl là axit
d) Quỳ tím không đổi màu do Na2SO4 là muối trung hòa
a)Hiện tượng khi Mg vào Hcl là Kl Mg tan dần, có bọt khí thoát ra và có dung dịch không màu
pt:Mg+2Hcl---->MgCl2++H2
b)CuO vs H2So4 (loãng hoặc đặc nóng đều giống nhau về hiện tượng và pt ) hiện tượng có chất rắn màu đen tan dần trong dung dịch và xuất hiện dd màu xanh lam
pt:Cuo+H2So4--->Cuso4+H2o
c)Hiện tượng quỳ tím chuyển sang màu đỏ
d)Hiện tượng quỳ tím không đổi màu
\(a,PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng bạc Magie (Mg) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
\(b,PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\)
Hiện tượng: CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
\(c,\) Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
\(d,\) Quỳ tím ko đổi màu
Cho các nhận xét sau:
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.
(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(5) Trong các axit HF, HCl, HBr, HI thì HI là axit có tính khử mạnh nhất.
(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp với Cl2 ở điều kiện thường.
(7) Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.
(8) Khi pha loãng H2SO4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Chọn đáp án B
(1) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2) Sai. Anilin có tính bazo yếu không đủ làm quỳ tím chuyển màu
(3) Đúng
(4) Sai. Tính axit yếu của phenol không đủ làm quỳ tím đổi màu
(5) Đúng. Theo SGK lớp 10.
(6) Sai. Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở điều kiện nhiệt độ cao.
(7) Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)
(8) Sai. (Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều và tuyệt đối không làm ngược lại)