Nước nào sau đây không nằm trong nhóm năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003)?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Mi-an-ma
D. Thái Lan
Câu 1/ Nước có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á :
A Việt Nam B Phi- lip- pin C Thái Lan D In -đô- nê -xi- a.
Câu 2/ Nước có số dân thấp nhất khu vực Đông Nam Á :
A Ma - lai - xi - a B Bru -nây C Đông Ti-mo D Xin -ga – po .
Câu 3/ Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?
A đông dân B dân số tăng khá nhanh
C tỉ lệ gia tăng dân số thấp D dân cư tập trung đông ở đồng bằng
Câu 4/ Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào?
A 8.8.1967 B 8.8.1977 C 8.8. 1987 D 8.8.1997
Câu 5/ Năm 1999 số thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là:
A 8 nước B 9 nước C 10 nước D 11 nước
Câu 6: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên:
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới.
B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới.
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á
Câu 1/ Nước có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á :
A Việt Nam B Phi- lip- pin C Thái Lan D In -đô- nê -xi- a.
Câu 2/ Nước có số dân thấp nhất khu vực Đông Nam Á :
A Ma - lai - xi - a B Bru -nây C Đông Ti-mo D Xin -ga – po .
Câu 3/ Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?
A đông dân B dân số tăng khá nhanh
C tỉ lệ gia tăng dân số thấp D dân cư tập trung đông ở đồng bằng
Câu 4/ Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào?
A 8.8.1967 B 8.8.1977 C 8.8. 1987 D 8.8.1997
Câu 5/ Năm 1999 số thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là:
A 8 nước B 9 nước C 10 nước D 11 nước
Câu 6: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên:
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới.
B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới.
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á
Câu 1/ Nước có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á :
A Việt Nam B Phi- lip- pin C Thái Lan D In -đô- nê -xi- a.
Câu 2/ Nước có số dân thấp nhất khu vực Đông Nam Á :
A Ma - lai - xi - a B Bru -nây C Đông Ti-mo D Xin -ga – po .
Câu 3/ Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?
A đông dân B dân số tăng khá nhanh
C tỉ lệ gia tăng dân số thấp D dân cư tập trung đông ở đồng bằng
Câu 4/ Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào?
A 8.8.1967 B 8.8.1977 C 8.8. 1987 D 8.8.1997
Câu 5/ Năm 1999 số thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là:
A 8 nước B 9 nước C 10 nước D 11 nước
Câu 6: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên:
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới.
B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới.
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á
Câu 1/ Nước có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á :
A Việt Nam B Phi- lip- pin C Thái Lan D In -đô- nê -xi- a.
Câu 2/ Nước có số dân thấp nhất khu vực Đông Nam Á :
A Ma - lai - xi - a B Bru -nây C Đông Ti-mo D Xin -ga – po .
Câu 3/ Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?
A đông dân B dân số tăng khá nhanh
C tỉ lệ gia tăng dân số thấp D dân cư tập trung đông ở đồng bằng
Câu 4/ Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào?
A 8.8.1967 B 8.8.1977 C 8.8. 1987 D 8.8.1997
Câu 5/ Năm 1999 số thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là:
A 8 nước B 9 nước C 10 nước D 11 nước
Câu 6: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên:
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới.
B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới.
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á
DÂN SỐ CÁC NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2015
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
Dân số |
Quốc gia |
Dân số |
Bru-nây |
0,4 |
Mi-an-ma |
52,1 |
Cam-pu-chia |
15,4 |
Phi-lip-pin |
103,0 |
Đông Ti-mo |
1,2 |
Thái Lan |
65,1 |
In-đô-nê-xi-a |
255,7 |
Việt Nam |
91,7 |
Lào |
6,9 |
Xin-ga-po |
5,5 |
Ma-lai-xi-a |
30,8 |
Tổng số |
627,8 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015?
A. In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực.
B. Phi-lip-pin có số dân lớn nhất.
C. Đông Ti-mo có dân số thấp nhất.
D. Việt Nam đứng thứ 4 về dân số ở khu vực.
Quốc gia |
Dân số |
Quốc gia |
Dân số |
Bru-nây |
0,4 |
Mi-an-ma |
52,1 |
Cam-pu-chia |
15,4 |
Phi-lip-pin |
103,0 |
Đông Ti-mo |
1,2 |
Thái Lan |
65,1 |
In-đô-nê-xi-a |
255,7 |
Việt Nam |
91,7 |
Lào |
6,9 |
Xin-ga-po |
5,5 |
Ma-lai-xi-a |
30,8 |
Tổng số |
627,8 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.
Năm nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Thái Lan, Cam-pu-chia, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po
B. Phi-lip-pin, Mi-an-ma, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam
C. Xin-ga-po, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a
Nước có sản lượng cá khai thác đứng đầu khu vực Đông Nam Á (năm 2003) là:
A. Thái Lan
B. In-đô-nê-xi-a
C. Phi-lip-pin
D. Việt Nam
Nhóm nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là
A. Lào, Malaixia, Philippin, Việt Nam.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Việt Nam.
C. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Malaixia.
D. Inđônêxia, Campuchia, Philippin, Mianma.
Nhóm nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là
A. Lào, Malaixia, Philippin, Việt Nam.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Việt Nam.
C. Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Malaixia.
D. Inđônêxia, Campuchia, Philippin, Mianma
Đáp án B
Nhóm nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Việt Nam.
Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a)
Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a)