Có 2 oxit của cùng một nguyên tố R . Trong oxit thứ nhất , oxi chiếm 12/19 khối lượng oxit ; trong oxit thứ R chiếm 7/11 khối lượng oxit . Xác định R . A. C B. S C. N D. Không xác định
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
1) Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2, trong oxit cao nhất oxi chiếm 60% về khối lượng. Xác định R, biết R thuộc nhóm A.
2) R là nguyên tố thuộc nhóm IA. Trong hidroxit tương ứng, R chiếm 57,5% về khối lượng. Xác định R.
3) Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm Vcó khối lượng mol phân tử bằng 142. Xác định tên nguyên tố R?
Giúp em với ạ :(((
Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R
A. N
B. P
C. As
D. Si
Đáp án A
Hướng dẫn %R = 100% - %O = 100% - 74,07% = 25,93%
Hợp chất khí với Hidro là RH3 => b = 3
a + b = 8 => a = 5
Công thức Oxit cao nhất là R2O5
= 2.MR = <=> 2.MR = 28 <=> MR = = 14 => R là Nitơ
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A có dạng ns2np3.
a)Xác định công thức oxit cao nhất của R
b)Trong công thức oxit cao nhất của R, R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
1. oxit cao nhất của một nguyên tố A chứa 52,94% khối lượng A . Hãy xác định ?
2. Ta có nguyên tố R là nguyên tố phi kim . Tỉ lệ thành phần phần trăm của nguyên tố R trong oxit cao nhất và % nguyên tố trong trường hợp chất khí đối với hidro là 0, 5955 . Vậy R là ?
3. Có 2 oxit của cùng một nguyên tố R . trong oxit thứ nhất , oxit chiếm 12/19 khối lượng oxit , trong oxit thứ hai R chiếm 7/10 khối lượng oxit . Vậy R cần xác định là ?
4. Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O dư thu được 3.36 lít khí H2 ( do ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Tên 2 kim loại kiềm là ?
1.
Đặt công thức oxit là A2On (với n = 1, 2, …, 7)
%mA =\(\frac{2A}{2A+16n}\).100% = 52,94%
→ 0,9412A = 8,4704n
→ A = 9n
Bài 2:
Công thức oxit cao nhất là R2On → %mR = \(\frac{2R}{2R+16n}\text{.100%}\)
Công thức hợp chất khí với H là RH8-n → %mR =\(\frac{R}{R+8-n}.100\%\)
Theo đề bài tỉ lệ thành phần phần trăm của R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H là 0,5955 nên suy ra:\(\frac{\frac{2R}{2R+16n}}{\frac{R}{R+8-n}}=0,5955\)
\(\rightarrow\frac{2R\left(R+8-n\right)}{R\left(2R+16n\right)}=0,5955\)
\(\rightarrow\frac{2\left(R+8-n\right)}{\left(2R+16n\right)}=0,5955\)
\(\rightarrow0,809R=11,528n-16\rightarrow R=\frac{11,528n-16}{0,809}\)
Do R là phi kim nên n = 5, 6, 7 thay vào thấy với n = 7; R = 80 thỏa mãn
Vậy R là Brom (Br)
Bài 3 :
Đặt công thức 2 oxit trên là RxOy và RaOb
Ta có
\(\frac{Rx}{16y}=\frac{7}{12}\)\(\rightarrow\)Rx=\(\frac{28y}{3}\)⇒R=\(\frac{28y}{3x}\)=\(\frac{14}{3}.\frac{2y}{x}\) (với 2y/x là hóa trị của R)
Lập bảng biện luận hóa trị\(\rightarrow\) Với \(\frac{2y}{3}\)=3>R=14(R là Nito)
\(\frac{2y}{x}\)=3thì 2y=3x\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Do đó CTHH RxOy là N2O3
RaOb \(\Leftrightarrow\)NaOb
R chiếm \(\frac{y}{11}\) mới đúng nhé
Ta có \(\frac{14a}{16b}\)=\(\frac{7}{4}\)\(\rightarrow\)56a=112b\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{1}\)
Do đó CTHH NaOb là N2O
Bài 4 :
2X+2H2O\(\rightarrow\)2XOH+H2
nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
\(\rightarrow\)MX=\(\frac{8,5}{0,3}\)=28,333
\(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị II chiếm 20% oxi (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của hợp chất oxit ?
Gọi CTHH của hợp chất là $RO$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16}{R + 16}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy CTHH là $CuO$
Nguyên tố R thuộc nhóm IV A trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, Oxi chiếm 53,333% về khối lượng. Xác định nguyên tố R
Nguyên tố R chiếm 53,33% có nghĩa là
\(\dfrac{2.16}{R+2.16}.100\%=53,333\%\\ \Rightarrow\dfrac{32}{32+R}=0\text{=> 32 = 17 , 0656 + 0 , 5333 R }\)
\(\Rightarrow R=28\\ \Rightarrow R.là.Silic\left(Si\right)\)
hợp chất khí với hidro của một nguyên tử RH4. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R
Công thức oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=53,3\%=>M_R=28\left(Si\right)\)
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
RH3 => a=3 => b=8-3=5
R2O5
%R2O5 = 80*100=(2R+80)*74,08 => R=14 =>R=Si