Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu là
A. 27 , 2 0 C .
B. 22 , 7 0 C .
C. 12 , 5 0 C .
D. 23 , 3 0 C .
Cho bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình các tháng tại hà nội và tp. Hồ chí minh(Đơn vị: °C)
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 12,50C và 3,20C
B. 9,40C và 13,30C.
C. 3,20C và 12,50C
D. 13,70C và 9,40C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất - nhiệt độ trung bình tháng thâp nhất
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội = 28,90C - 16,40C = 12,50C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh = 28,90C - 25,70C = 3,20C => Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 13 , 7 0 C
B. 12 , 5 0 C
C. 3 , 2 0 C
D. 9 , 4 0 C
Đáp án: B.
Tính biên độ nhiệt năm (tháng cao nhất –tháng thấp nhất).
Tháng cao nhất: tháng 7 = 28 , 9 0 C , tháng thấp nhất: tháng 1 = 16 , 4 0 C
→ Biên độ nhiệt = 28,9-16,4 = 12 , 5 0 C
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình các tháng- trong năm của một số địa điểm ( ° C)
Xác định biên độ nhiệt trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên.
Biên độ nhiệt trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ
Biên độ nhiệt: Hạ Long 12 , 0 o C ; Vũng Tàu 4 , 0 o C
Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ:
Hạ Long: 27 , 7 o C .
Vũng Tàu: 28 , 3 o C .
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
(đơn vị: °C)
Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 13,70C và 9,40C
B. 12,50C và 3,20C
C. 3,20C và 12,50C
D. 9,40C và 13,30C.
Áp dụng công thức tính biên độ nhiệt trung bình năm = nhiệt độ tháng Max - nhiệt độ tháng Min
Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội = 28,9 - 16,4 = 12,50C Biên độ nhiệt trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh = 28,9 - 25,7 = 3,20C => Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN
Đơn vị: oC
Nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn là:
A. 13 , 7 0 C .
B. 21 , 4 0 C
C. 21 , 0 0 C .
D. 24 , 4 0 C .
Chọn: C.
Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
(Đơn vị: 0 C )
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 27 , 1 0 C .
B. 25 , 1 0 C .
C. 21 , 5 0 C
D. 23 , 5 0 C .
Chọn: B.
Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
Đơn vị: 0 C
Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là
A. 23 , 5 0 C
B. 21 , 5 0 C
C. 27 , 1 0 C
D. 25 , 1 0 C
Chọn: C.
Cách tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Cho bảng số liệu sau:
Chọn một trong ba trạm khí tượng trên, hãy:
- Vẽ biểu đồ khí hậu: nhiệt độ trung bình các tháng thể hiện bằng đường, lượng mưa các tháng thể hiện bằng cột.- Nhận xét biểu đồ:
+ Nhiệt độ trung bình năm.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm.
+ Tổng lượng mưa trung bình năm.
+ Thời gian mùa mưa (mùa mưa là thời gian có 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa trên 100 mm).
Tham khảo
- Lựa chọn: Biểu đồ trạm khí tượng Trường Sa - Khánh Hòa
- Biểu đồ:
- Nhận xét biểu đồ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 280C
+ Biên độ nhiệt: 2,70C
+ Tổng lượng mưa trung bình năm: 2747mm
+ Thời gian mùa mưa: 10,11,12
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình năm (*C) | Nhiệt độ trung bình tháng I (*C) | Nhiệt độ trung bình tháng VI (*C) |
Hà Nội 21*01'B | 23.5 | 16.4 | 28.9 |
Huế 16*24'B | 25.2 | 19.7 | 29.4 |
TP HCM 10*49'B | 27.1 | 25.8 | 27.1 |
Tính biên độ nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên và rút ra nhận xét