Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là dựa vào
A. công dụng kinh tế của sản phẩm.
B. nguồn nguyên liệu.
C. tính chất tác động đến đối tượng lao động.
D. đặc điểm sử dụng lao động.
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là dựa vào
A. công dụng kinh tế của sản phẩm
B. nguồn nguyên liệu
C. tính chất tác động đến đối tượng lao động
D. đặc điểm sử dụng lao động
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là dựa vào
A. công dụng kinh tế của sản phẩm
B. nguồn nguyên liệu.
C. tính chất tác động đến đối tượng lao động.
D. đặc điểm sử dụng lao động.
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là dựa vào
A. công dụng kinh tế của sản phẩm.
B. nguồn nguyên liệu.
C. tính chất tác động đến đối tượng lao động.
D. đặc điểm sử dụng lao động.
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thành chế biến sản xuất trồng trọt, chế biến sản xuất chăn nuôi và chế biên thủy, hải sản là dựa vào?
A. Công dụng kinh tế của sản phẩm
B. Nguồn nhiên liệu phong phú
C. Tính chất tác động đến đối tượng lao động
D. Đặc điểm sử dụng lao động
Giải thích: Mục 2, SGK/122 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp nước ta?
1) Nguồn nguyên liệu đa dạng, phong phú.
2) Nguồn lao động dồi dào.
3) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
4) Đầu tư vốn ít, quay vòng vốn nhanh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá tri sản xuất công nghiệp ở nước ta:
a. Chế biến lương thực, thực phẩm
b. Hóa chất
c. Khai thác nhiên liệu
d. Vật liệu xây dựng
Giúp mình với ạ
Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá tri sản xuất công nghiệp ở nước ta:
a. Chế biến lương thực, thực phẩm
b. Hóa chất
c. Khai thác nhiên liệu
d. Vật liệu xây dựng
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
b) Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 - 2007) và sự phân bố cua ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ sơ đồ
Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
b) Nhận xét tình hình phát triển và sự phân bố
- Từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta tăng 85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,74 lần.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp (chiếm 23,7% năm 2007).
- Công nghiệp chế biến, lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố).
Tình hình sản xuất và phân bố
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt
+ Công nghiệp xay xát
– Phát triển mạnh, tốc độ tăng nhanh do nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu (sản lượng xay xát tăng từ 8 triệu tấn năm 1990 lên 39,4 triệu tấn năm 2005).
– Phân bố thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, các tỉnh đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long.
+ Công nghiệp mía đường
– Sản lượng đường kính tăng nhanh (gần 2,7 vạn tấn năm 1990 lên 1,1 triệu tấn năm 2005). Cần cân đối giữa vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến gắn với cơ chế thị trường.
– Phân bố : đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (trong đó tiêu biểu Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Dương, Long An…).
+ Công nghiệp chế biến chè, cà phê, thuốc lá
-Phát triển mạnh, phụ thuộc vào sự biến động của thị trường.
+ Chè : Sản lượng hàng năm hơn 12,7 vận tấn (búp khô). Phân bố : Trung di miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Cà phê : Đạt trên 80 vạn tấn cà phê nhân. Phân bố Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
+ Thuốc lá : Sản xuất hàng năm trên 4 tỉ bao thuốc lá. Chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
+ Công nghiệp rượu, bia, nước ngọt
– Phát triển nhanh.
+ Rượu : từ 160 – 220 triệu lít.
+ Bia : 1,3 – 1,4 tỉ lít bia.
– Phân bố : hầu khắp các tỉnh, tập trung chủ yếu là các đô thị lớn.
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi
– Chưa phát triển mạnh, còn vị trí thứ yếu so với ngành trồng trọt. Đây là ngành mới được phát triển những năm gần đây.
+ Sữa và các sản phẩm từ sữa: 300 – 400 triệu hộp sữa, bơ, phomat. Tập trung chủ yếu một số đô thị lớn và một số địa phương chăn nuôi bò sữa.
+ Sản xuất thịt hộp và các sản phẩm từ thịt: như thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích…Phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Công nghiệp chế biến thủy, hải sản
+ Nước mắm:
-Ra đời rất sớm. Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít, một phần dành cho xuất khẩu.
-Có mặt ở nhiều nơi. Nổi tiếng như: Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc…
+ Chế biến tôm đông lạnh và một số sản phẩm khác:
-Mới phát triển nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh.
-Phân bố: Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long…
+ Chế biến và đóng hộp thủy, hải sản:
-Phát triển chậm. Chủ yếu là bào ngư, sò huyết, cá ba sa, cá tra…
-Chủ yếu: Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Làm muối :
– Sản lượng khoảng 90 vạn tấn / năm
– Phân bố rộng rãi, tiêu biểu ở Cà Ná (Ninh Thuận), Văn Lý (Nam Định)
Các ngành công nghiệp trọng điểm |
Sản phẩm tiêu biểu |
|
Tên sản phẩm |
Tỉ trọng so với cả nước (%) |
|
Khai thác nhiên liệu |
Dầu thô |
100,0 |
Điện |
Điện sản xuất |
47,4 |
Cơ khí – Điện tử |
Động cơ điêden |
77,8 |
Hoá chất |
Sơn hoá học |
78,1 |
Vật liệu xây dựng |
Xi măng |
17,6 |
Dệt may |
Quần áo |
47,5 |
Chế biến lương thực thực phẩm |
Bia |
39,8 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu đa dạng?
1) Nguồn nguyên liệu đa dạng.
2) Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
3) Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
4) Chi phí thấp, quay vòng vốn nhanh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4