Đối với giáo dục và đào tạo thì mở rộng qui mô giáo dục; từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học, tăng dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
Câu 9: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo là mở rộng:
A.Quy mô giáo dục. C. Nội dung giáo dục.
B.Đối tượng giáo dục. D. Phương pháp giáo dục.
Câu 10: Giáo dục và đào tạo có vai trò là một trong những:
A.Động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B.Cơ sở quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C.Tiền đề quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.Nền tảng quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 11: Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và Nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học và công nghệ là:
A.Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B.Điều kiện để phát triển đất nước.
C.Tiền đề để xây dựng đất nước.
D.Mục tiêu phát triển của đất nước.
Câu 12: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ là:
A.Bảo vệ Tổ quốc.
B.Phát triển nguồn nhân lực.
C.Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D.Phát triển khoa học.
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của khoa học và công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A.Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách.
B.Cung cấp nguồn vốn chủ yếu.
C.Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
D.Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
Câu 14: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
A.Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
B.Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới.
C.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
D.Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Câu 15: Đâu là giải pháp cơ bản để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ?
A.Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
B.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
C.Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến.
D.Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Câu 16: Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và nhà nước ta coi vấn đề nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A.Khoa học và công nghệ. C. Quốc phòng và an ninh.
B.Dân số. D. Văn hóa.
Câu 17: Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa:
A.Thể hiện tinh thần yêu nước. C. Thể hiện tinh thần đại đoàn kết.
B.Tiến bộ. D. Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết.
Câu 18: Nền văn hóa mà nước ta xây dựng là nền văn hóa:
A.Có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.
B.Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C.Mang bản sắc dân tộc.
D.Có tính chất tiên tiến.
Câu 19: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo là:
A.Nhiệm vụ của văn hóa. C. Ý nghĩa của văn hóa.
B.Tính chất của văn hóa. D. Mức độ của văn hóa.
Câu 20: Nền văn hóa tiên tiến, thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ là lí tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội, tất cả vì:
A.nhân loại. B. con người. C. thế giới. D. dân tộc.
Câu 9: Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo là mở rộng:
A.Quy mô giáo dục. C. Nội dung giáo dục.
B.Đối tượng giáo dục. D. Phương pháp giáo dục.
Câu 10: Giáo dục và đào tạo có vai trò là một trong những:
A.Động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B.Cơ sở quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C.Tiền đề quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.Nền tảng quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 11: Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và Nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học và công nghệ là:
A.Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B.Điều kiện để phát triển đất nước.
C.Tiền đề để xây dựng đất nước.
D.Mục tiêu phát triển của đất nước.
Câu 12: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ là:
A.Bảo vệ Tổ quốc.
B.Phát triển nguồn nhân lực.
C.Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D.Phát triển khoa học.
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của khoa học và công nghệ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A.Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách.
B.Cung cấp nguồn vốn chủ yếu.
C.Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
D.Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.
Câu 14: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
A.Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
B.Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới.
C.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
D.Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Câu 15: Đâu là giải pháp cơ bản để đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ?
A.Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
B.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
C.Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến.
D.Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
Câu 16: Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và nhà nước ta coi vấn đề nào sau đây là quốc sách hàng đầu?
A.Khoa học và công nghệ. C. Quốc phòng và an ninh.
B.Dân số. D. Văn hóa.
Câu 17: Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa:
A.Thể hiện tinh thần yêu nước. C. Thể hiện tinh thần đại đoàn kết.
B.Tiến bộ. D. Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết.
Câu 18: Nền văn hóa mà nước ta xây dựng là nền văn hóa:
A.Có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.
B.Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C.Mang bản sắc dân tộc.
D.Có tính chất tiên tiến.
Câu 19: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo là:
A.Nhiệm vụ của văn hóa. C. Ý nghĩa của văn hóa.
B.Tính chất của văn hóa. D. Mức độ của văn hóa.
Câu 20: Nền văn hóa tiên tiến, thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ là lí tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội, tất cả vì:
A.nhân loại. B. con người. C. thế giới. D. dân tộc.
Lấy ví dụ cho mỗi gạch đầu dòng sau: - nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục và đào tạo. -mở rộng vi mô giáo dục. -ưu tiên đầu tư giáo dục. -thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. -xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. -tăng cường hợp tác quốc tế.
Đối với giáo dục và đào tạo thì việc phải tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo, đào tạo sau đại học, du học, liên kết đào tạo là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
Đối với giáo dục và đào tạo thì việc nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học; cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí, có chính sách đúng đán trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
Đối với giáo dục và đào tạo thì việc xã hội hoá giáo dục: đa dạng hoá các loại hình nhà trường, các hình thức giáo dục, xây dựng xã hội học tập là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
Đối với giáo dục và đào tạo thì việc thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập, người giỏi được phát huy tài năng là
A. Phương hướng
B. Chính sách
C. Ý nghĩa
D. Thực trạng
Một trong những phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục - đào tạo là mở rộng
A. quy mô giáo dục
B. đối tượng giáo dục
C. nội dung giáo dục
D. phương pháp giáo dục
*Giáo dục và đào tạo
Câu 1: Ban giám hiệu trường A có chủ trương mở lớp chất lượng cao của nhà trường. Theo em, chủ trương đó của BGH trường A đã thực hiện nhiệm vụ nào của giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Nâng cao hiệu quả của giáo dục và đào tạo.
*Giáo dục và đào tạo
Câu 5: Điều 96 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/7/2020) quy định về ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục, cụ thể như sau: Nhà nước ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo đảm ngân sách nhà nước chi cho giáo dục, đào tạo tối thiểu là 20% tổng chi ngân sách nhà nước. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây trong phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.