Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô NA = 6,02.1023 hạt/mol.
A. 2,529.1021
B. 2,529.1018
C. 3,896.1014
D. 3,896.1017
Trong mẫu quặng Urani, người ta thấy có lẫn chì P 206 b với Urani U 238 . Biết chu kì bán rã của U 238 là 4,5.109 năm. Khi tỉ lệ tìm thấy là cứ 10 nguyên tử Urani U 238 thì có 2 nguyên tử P 206 b , tuổi của mẫu quặng trên là
A. 10,14.109 năm
B. 12,04.109 năm
C. 11,84.108 năm
D. 12,12.108 năm
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 206 b với khối lượng m P b = 0 , 2 g . Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428 g
B. 4,28 g
C. 0,866 g
D. 8,66 g
Đồng vị sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì Pb 216 với khối lượng m P b = 0 , 2 g . Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428 g
B. 8,66 g
C. 0,867 g
D. 4,28 g
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 206 b với khối lượng m P b = 0 , 2 g . Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428g.
B. 4,28g.
C. 0,867g.
D. 8,66g.
Chọn đáp án C
Khối lượng hạt nhân con ở thời điểm t.
Δ N = N c o n = N 0 1 − 2 − 1 T ⇔ m c o n A c o n . N A ⏟ N c o n = m 0 A m e . N A ⏟ N 0 1 − 2 − 1 T
⇒ m c o n = m 0 A c o n A m e 1 − 2 − 1 T (Học thuộc).
Áp dụng công thức ở trên ta được: 0 , 2 = m 0 . 206 238 1 − 2 − 2 4.47 → S H I F T − S O L V E m 0 = 0 , 866557...
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 thì m 0 = 0 , 867 g
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xa U 235 và U 238 , với tỉ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 7/1000. Biết chu kỳ bán rã của U 235 và U 238 lần lượt là 7 , 00 . 10 8 năm và 4 , 50 . 10 9 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt U 235 và số hat U 238 là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm
B. 1,74 tỉ năm
C. 2,22 tỉ năm
D. 3,15 tỉ năm
Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4 , 5 . 10 9 năm, U235 là 7 , 13 . 10 8 năm. Hiện nay tỉ lệ giữa U238 và U235 là 140.1. Giả thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ này là 1.1. Tìm tuổi của trái đất?
A. 6 . 10 12 năm
B. 6 . 10 9 năm
C. 6 . 10 10 năm
D. 6 . 10 8 năm
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U 235 và U 238 , với tỉ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 7 1000 . Biết chu kí bán rã của U 235 và U 238 lần lượt là 7 , 00 . 10 8 năm và 4 , 50 . 10 9 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có số hạt U 235 và U 238 là 3 100 ?
A. 2,74 tỉ năm
B. 1,74 tỉ năm
C. 2,22 tỉ năm
D. 3,15 tỉ năm
Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U 235 và U 238 , với tỉ lệ số hạt U 235 và số hạt U 238 là 7 1000 . Biết chu kí bán rã của U 235 và U 238 lần lượt là 7 , 00 . 10 8 năm và 4 , 50 . 10 9 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có số hạt U 235 và U 238 là 3 100 ?
A. 2,74 tỉ năm.
B. 1,74 tỉ năm.
C. 2,22 tỉ năm.
D. 3,15 tỉ năm.
Hiện nay trong quặng thiên nhiên có cả U238 và U235 theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tính tuổi của Trái đất, biết chu kì bán rã của U238 và U235 là T 1 = 4 , 5 . 10 9 năm T 2 = 0 , 713 . 10 9
A. 6 . 10 9 n ă m
B. 5 , 5 . 10 9 n ă m
C. 5 . 10 9 n ă m
D. 6 , 5 . 10 8 n ă m