Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
A. 13,44
B. 11,2
C. 8,92
D. 6,72
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 6,72.
Đáp án C
=> nO = 4a + 7b = 1,1
Đáp án C
Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:
MA = 22.2 = 44.
Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On
=>16.n =44
=> n =2,75
MB =11,5.2 =23 .
Đặt công thức phân tử trung bình của (CH4 và C2H6) là \(C_mH_{2m+2}\)
=>14m +2 =23
=> m =1,5
Phương trình cháy
\(C_{1,5}H_5+2O_{2,75}\rightarrow1,5CO_2+2,5H_2O\)
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)
MA = 22.2 = 44.Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On =>16.n =44
=> n =2,75
MB =11,5.2 =23 . Đặt công thức phân tử trung bình của (CH4 và C2H6) là
CmH2m+2 =>14m +2 =23 => m =1,5
Phương trình cháy
C1,5H5 + 2O2,75 -to> 1,5CO2 + 2,5H2O
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng 136 7 . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là
A. 31,36
B. 15,68.
C. 13,44
D. 11,2
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3, Tỷ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,45
B.11,76 lít
C. 12,32
D.đáp án khác
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696.
B. 7,392.
C. 1,232.
D. 2,464.
Đáp án C
+ X ⇆ q u y đ ổ i C 4 H n ¯ M ¯ X = 12 . 4 + n ¯ = 27 . 2 ⇒ n ¯ = 6 ; n C 4 H n ¯ = 2 n H 2 O 6 = 0 , 01 B T E : ( 4 . 4 + 6 ) n n C 4 H n ¯ = 4 n O 2 ⇒ n O 2 = 0 , 055 V O 2 = 1 , 232 l í t
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 3,696.
B. 1,232.
C. 7,392.
D. 2,464.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các chất trong X đều có 4C nên dồn X thành:
=>V=1,232 (l)
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A. 3,696
B. 1,232
C. 7,392
D. 2,464
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là
A. 11,2
B. 33,6
C. 22,4
D. 8,96
Chọn A
Mhh = 31g/mol
Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = nH2O = 0,4 mol
=> axit và este no đơn chức mạch hở
Bảo toàn oxi có: 0,1 . 2+ 2 nO2 = 0,4 . 3 = 1,2
=> nO2 = 0,5 mol => V = 11,2 (l)