Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính.
Đáp án : B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
=> Đáp án B
Để kết tủa hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỷ khối so với H 2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam
D. Không đủ điều kiện để tính
Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4gam.
B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam.
D. 33,12 gam.
Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam
D. 33,12 gam
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và F e C l 3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,25?
A. 41,4 gam.
B. 40,02 gam.
C. 51,57 gam.
D. 33,12 gam.
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là R N H 2
R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
0,2 ← 0,2
3 R N H 2 + F e C l 3 + 3 H 2 O → → F e O H 3 + 3 R N H 3 C l
0,96 ← 0,32
= > n R N H 2 c ầ n d ù n g = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.17,25 = 40,02 gam
Đáp án cần chọn là: B
Để phản ứng hết với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và F e C l 3 0,1M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,25 ?
A. 1,725 gam.
B. 0,8625 gam.
C. 3,45 gam.
D. 3,312 gam.
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là R N H 2
R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
0,01 ← 0,01
3 R N H 2 + F e C l 3 + 3 H 2 O → F e O H 3 + 3 R N H 3 C l
0,03 ← 0,01
=> n R N H 2 cần dùng = 0,02 + 0,03 = 0,05 mol => m = 0,05.2.17,25 = 1,725 gam
Đáp án cần chọn là: A
Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H 2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,57 gam
D. 33,12 gam
Hỗn hợp X chứa metylamin và etylamin (tỉ khối hơi của X đối với H2 là 17,25). Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H 2 S O 4 0,2M thì khối lượng X cần dùng vừa đủ là
A. 9,66 gam
B. 12,42 gam
C. 6,21 gam
D. 10,12 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322