Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C 8 H 15 O 4 N . Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75.
B. 7,27
C. 94,5
D. 47,25.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C 8 H 15 O 4 N . Cho m gam X tác dụng với lượng dư NaOH thu được (m + 1) gam muối aminoaxit và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tính giá trị của m
A. 94,05 gam.
B. 94,50 gam
C. 84,50 gam.
D. 64,50 gam.
X là este 2 chức của aminoaxit và 2 ancol
Đặt công thức của X có dạng R 1 O O C R ( N H 2 ) C O O R 2 ( giả sử R 1 < R 2 )
R 1 O O C R ( N H 2 ) C O O R 2 + 2 N a O H → N a O O C R ( N H 2 ) C O O N a + R 1 O H + R 2 O H
Vì khối lượng muối thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng của X nên tổng trung bình gốc ancol R 1 v à R 2 phải nhỏ hơn phân tử khối của Na
→ chắc chắn phải chứa 1 gốc R 1 l à C H 3
Ta có: phân tử khối của 2 gốc ancol: < 23 → R2 < 31 vậy R2 chỉ có thể là C2H5- (29) là thỏa mãn
→ este có dạng: C H 3 O O C R ( N H 2 ) C O O C 2 H 5 : a (mol)
C H 3 O O C R ( N H 2 ) C O O C 2 H 5 + 2 N a O H → N a O O C R ( N H 2 ) C O O N a + C H 3 O H + C 2 H 5 O H
a → a (mol)
áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m m u o i − m X = m N a − m C H 3 − m C 2 H 5
→ (m+1) - m = (23.2 - 15 - 29)a
→ 1 = 2a
→ a =0,5 (mol)
→ m = m C 8 H 15 O 4 N = 0 , 5. 189 = 94 , 5 g
Đáp án cần chọn là: B
Hợp chất hữu cơ no, mạch hở X chỉ chứa C, H, O, X có khối lượng mol phân tử là 90 gam/mol. Cho X tác dụng với NaHCO3 thì có khí bay ra. Cho X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện bài toán là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Do X tác dụng với NaHCO3 có khí bay ra=> X chứa nhóm -COOH
X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X=> X chứa 2 nhóm -COOH hoặc 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
Mà M=90 => X có thể là : (COOH)2 ; CH3-CH(OH)-COOH; CH2(OH)-CH2-COOH
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75
B. 7,27
C. 94,50
D. 47,25
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75.
B. 7,27.
C. 94,50.
D. 47,25.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75
B. 7,27
C. 94,50
D. 47,25
Đáp án C
► m(g) X (H₂NR(COOR')₂) → (m + 1)(g) Y (H₂NR(COONa)₂) với R' là gốc ancol trung bình ^_^
Do m tăng ⇒ R' < Na ⇒ phải chứa gốc CH₃
Mặt khác, đặt gốc ancol còn lại là M
⇒ 23 - M(CH₃) > M(M) - 23 ⇒ M(M) < 31 mà để thu được 2 ancol thì
M là gốc C₂H₅- (do X no) ⇒ X là H₂NC₃H₅(COOCH₃)(COOC₂H₅)
► Đặt nX = x ⇒ nCH₃ = nC₂H₅ = x ||⇒ tăng giảm khối lượng:
1 = (23 - 15).x + (23 - 29).x ⇒ x = 0,5 mol ⇒ m = 94,5(g)
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75.
B. 7,27.
C. 94,50.
D. 47,25.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m+ 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75.
B. 7,27.
C. 94,5.
D. 47,25.
Đáp án C
Gọi CT chung của X là H2NR(COOR2)(COOR1)
H2NR(COOR2)(COOR1)→ H2NR(COONa)2 => Khối lượng tăng: 23.2-R1-R2>0=>R1+R2<46
=> R1=15 (-CH3); R2=29 (-C2H5)
H2NC3H5(COOCH3)(COOC2H5)→H2NC3H5(COONa)2 => Khối lượng tăng 2 gam
0,5 mol ←1 gam.
M=0,5.189=94,5 gam.
Cho các phản ứng sau:
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
A. 15,58 gam
B. 18 gam
C. 20 gam
D. 16,58 gam
Đáp án B
Phương pháp : Tính toán dựa theo viết PT PƯHH
Hướng dẫn giải:
X + 2NaOH → 2Y + H2O
=> X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit.
X là: HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH
HO-CH2-COOH + 2Na→NaO-CH2-COONa + H2
0,15 → 0,15
=> mMuối = 18 gam
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng ở nhiệt độ thường, thu được chất hữu cơ Z. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
B. X phản ứng được với NH3.
C. Có 4 công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với X.
D. Chất Z có mạch cacbon không phân nhánh.