Quặng sắt (đã loại bỏ tạp chất) nào sau đây tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra?
A. Hematit
B. Manhetit
C. Pirit
D. Xiđerit
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là :
A. xiderit.
B. hemantit.
C. manhetit.
D. pirit sắt.
Đáp án D.
Hòa tan quặng vào HNO3 thoát ra khí màu nâu là NO2.
Dung dịch thu được cho tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa trắng là BaSO4 (không tan trong axit mạnh)
⇒ Quặng sắt ban đầu là FeS2
PTHH:
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 có thấy kết tủa màu trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A.xiđêrit.
B. hematit.
C. manhetit .
D. pirit sắt.
A.xiđêrit.
B. hematit.
C. manhetit .
D. pirit sắt.
Đáp án DTrường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
A. Manhetit chứa \(Fe_20_3\)
B. Pirit sắt chứa \(FeS_2\)
C. Hematit nâu chứa \(Fe_20_3\).\(nH_20\)
D. Xiđerit chứa \(FeCO_3\)
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A. hematit
B. manhetit
C. pirit
D. xiđerit
Chọn đáp án A
hematit là Fe2O3, manhetit là Fe3O4, pirit là FeS2, xiderit là FeCO3
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 đặc nóng dư, không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A. hematit
B. manhetit
C. pirit
D. xiđerit
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 đặc nóng dư, không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A. Hematit.
B. Mandetit.
C. Pirit.
D. Xiderit.
Đáp án A
Quặng (sau khi loại bỏ tạp chất) + HNO3 → không có khí thoát ra
→ Sắt trong quặng có số oxi hóa cao nhất.
→Quặng có chứa Fe2O3 → Đó là quặng hematit.
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là:
A. Xiderit. B. Hemantit.
C. Manhetit. D. Pirit sắt.
Kết tủa trắng không tan trong axit mạnh là $BaSO_4$
Chứng tỏ Quặng sắt này chứa lưu huỳnh
Do đó, chọn đáp án D ( Quặng Pirit sắt - $FeS_2$ )
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO 3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. Xiđerit
B. hematit
C. manhetit
D. pirit sắt
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO 3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A. xiđerit.
B. hematit.
C. manhetit.
D. pirit sắt.
Đáp án D
Kết tủa không tan trong axit mạnh là BaSO 4 => trong quặng sắt có chứa nguyên tố S
=> quặng đó là pirit sắt