Hợp chất hữu cơ mạch hở T có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân T tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của T là
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1àHợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1à
A. CH3OCO-COOC2H5
B. C2H5OCO- COOCH3
C. CH3OCO-COOC3H7
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Đáp án A
CH3OCO-CH2-COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + NaOOC-CH2COONa + C2H5OH
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7
B. CH3OCO-CH2-COOC2H5
C. C2H5OCO-COOCH3
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Đáp án A
• C6H10O4 có độ bất bão hòa
k
=
6
.
2
+
2
-
10
2
=
2
Thủy phân X thu được 2 ancol → X là este hai chức.
Hai ancol có số C gấp đôi nhau → C1 và C2 (dựa vào đáp án)
→ X là CH3OCO-COOC2H5
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C H 3 O C O - C H 2 - C O O C 2 H 5 .
B. C 2 H 5 O C O - C O O C H 3 .
C. C H 3 O C O - C O O C 3 H 7 .
D. C H 3 O C O - C H 2 - C H 2 - C O O C 2 H 5 .
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Đáp án : A
Thủy phân X tạo ra 2 ancol có số mol gấp đôi nhau
=> Số C có thể là 1 - 2 hoặc 2 - 4 .... nhưng từ cặp 2- 4 trở đi sẽ thiếu C cho gốc axit
=> X tạo bởi CH3OH và C2H5OH
=> X là CH3OCOCH2COOC2H5
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5
B. CH3OCO-COOC3H7
C. C2H5OCO-COOCH3
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OOCCOOC3H7
B. C2H5OCO-COOCH3
C. CH3OCOCH2COOC2H5
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OOCCOOC3H7
B. C2H5OCO-COOCH3
C. CH3OCOCH2COOC2H5
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COOCH3
B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
C. CH3OCO-CH2-COOC2H5
D. CH3OCO-COOC3H7