Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0.
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0.
D. 0,5 và 20,0.
Đáp án B
Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a, b.
Nhận thấy tại 1,3 mol CO2 thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn
Tại (a + 0,5) mol CO2 thì kết tủa là a mol và lúc này xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0.
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0.
Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị sau:
Giá trị của a và m là:
A. 0,8 và 10
B. 0,5 và 20
C. 0,4 và 20
D. 0,4 và 30
Giải thích:
Từ đồ thị ta thấy:
(1) Đoạn đi lên: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
(2) Đoạn ngang: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → NaHCO3
(3) Đoạn đi xuống: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Xét (2) => nCO2 = nNaOH = 0,5 (mol) => m = 20 (g)
Tổng số mol CO2 phản ứng là 1,3 mol = nNaOH + 2nBa(OH)2
=> nBa(OH)2 = 0,4 mol = a
Vậy a = 0,4 và m = 20
Đáp án C
Dung dịch X chứa a mol B a O H 2 và m gam NaOH Sục từ từ C O 2 đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol C O 2 được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo m)
Giá trị a + b là
A. 0,8
B. 1,0
C. 1,6
D. 1,8
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo m)
Giá trị a + b là
A. 0,8
B. 1,0
C. 1,6
D. 1,8
Dung dịch X chứa a m o l B a ( O H ) 2 v à m g a m N a O H . Sục từ từ C O 2 đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol C O 2 được biểu diễn theo đồ thị dưới đây
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0
Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là
A. 0,8 và 10
B. 0,5 và 20
C. 0,4 và 20.
D. 0,4 và 30
Đáp án C
Ta có nOH– = 2a + m 40
Khi kết tủa tan hết thì chỉ có muối hidrocacbonat tức là lượng CO2 phản ứng cũng chính bằng số mol OH–.
⇒ 2a + m 40 = 1,3.
Khi lượng kết tủa bắt đầu giảm tức là CO2 đã phản ứng với OH– tạo a mol BaCO3 và còn lại là muối hirdocacbonat.
nCO2 = a + 0,5 = nBaCO3 + nNaHCO3 = a + m 40 ⇒ m = 20.
⇒ a = 0,4
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)
Giá trị a + b là
A. 0,8.
B. 1,0.
C. 1,6.
D. 1,8.